AmePrazol 40mg OPV - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-16254-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Esomeplazol 40 mg
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

AmePrazol 40mg OPV là gì?      

  • AmePrazol 40mg OPV là thuốc được chỉ định điều trị trào ngược dạ dày thực quản, phồi hợp với phác đồ kháng khuẩn điều trị diệt trừ xoắn khuẩn Hp, điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng và  hội chứng Zollinger Ellison, với thành phần chính Esomeplazol giúp làm giảm nhanh các triệu chứng ở người bệnh trào ngược dạ dày.

Thành phần của AmePrazol 40mg OPV

  • Esomeplazol 40 mg

 Dạng bào chế

  • Viên nang

Trào ngược dạ dày là gì?

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD: Gastroesophageal Reflux Disease) là tình trạng các chất trong lòng dạ dày trào ngược lên vào thực quản gây ra các triệu chứng khó chịu hay biến chứng. Các chất trào ngược có thể đi vào khoang miệng ở vùng hầu họng, vào thanh quản hoặc vào phổi.

Công dụng và chỉ định của AmePrazol 40mg OPV

  • Opeprazo được chỉ định ở các trường hợp:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
      • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
      • Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
    • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori
      • Chữa lành vết loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori
      • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori
    • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục
      • Làm lành vết loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid
      • Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không stteroid ở bệnh nhân có nguy cơ.
    • Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch.
    • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

Cách dùng - Liều dùng của AmePrazol 40mg OPV

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
      • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
      • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn còn triệu chứng.
      • Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành: 20 mg x 1 lần/ngày.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thưc quản (GERD): 20 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết các triệu chứng, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được liều 20 mg x 1 lần/ngày. Ở người lớn, có thể dùng phác đồ điều trị liều 20 mgx 1 lần/ngày, khi cần thiết.
    • Người lớn:
      • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori
      • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori:
      • Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong từ 10 – 14 ngày.
      • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục
      • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid:
      • Liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
      • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
      • Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch : 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi phòng ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch.
      • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40 mg x 2 lân/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Phần lớn bệnh nhân đáp ứng liểu từ 80 đến 160 mg esomeprazol/ngày. Khi uống liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi:
      • Không nên dùng esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa có dữ liệu đầy đủ.
      • Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận nhẹ và trung bình.
      • Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương ganở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
    • Người cao tuổi:
      • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Chống chỉ định của AmePrazol 40mg OPV

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các thuốc có nhóm benzimidazol và thành phát khác trong công thức.
  • Dùng đồng thời với atazanavir hoặc nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng AmePrazol 40mg OPV

  • Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi bị hoặc nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm che khuất các triệu chứng ung thư dạ dày và chậm trễ việc chẩn đoán ung thư dạ dày.
  • Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân điểu trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân đang điều trị cần liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi. Khi kê toa thuốc esomeprazol, cần xem xét đến sự tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
  • Khi kê toa thuốc esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét tương tác của các thuốc có trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Glarithromycin là thuốc ức chế mạnh CYP3A4, vì vậy nên xem xét chống chỉ định và tương tác thuốc với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua GYP3A4 như cisapride.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của AmePrazol 40mg OPV

  • Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn hoặc nôn.
  • Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không có vàng da, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm các dòng tế bào máu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, yếu cơ, viêm thận mô kẽ, vú to ở nam giới.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Giảm nồng độ acid dạ dày trong quá trình điều trị esomeprazol có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi nồng độ acid dạ dày. Sự hấp thu của ketoconazol và itraconazol có thể giảm trong khi điểu trị với esomeprazol.
  • Không nên dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir vì nó có thể làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir trong máu (giảm diện tích dưới đường cong, nồng độ tối đa và tối thiểu).
  • Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời esomeprazol và cisaprid kết qua là làm tăng diện tích dưới đường cong và kéo dài thời gian bán hủy, nhưng không làm tăng đáng kể nồng . độ đỉnh trong huyết tương của cisapride.
  • Khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 nhu diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng các thuốc này.
  • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với thuốc ức chế CYP3A4 sẽ làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol cùng với thuốc ức chế cả hai CYP2C19 và CYP 3A4 có thể làm tăng hơn hai lần nồng độ của esomeprazol. Không cần điều chỉnh liều esomeprazol thường xuyên trong những tình huống này. Tuy nhiên, sự điểu chỉnh liều cần được xem xét ở những bệnh nhân suy gan nặng nếu điều trị lâu dài được chỉ định.
  • Điều trị esomeprazol ở bệnh nhân đang dùng warfarin cho thấy thời gian đông máu trong mức chấp nhận được. Theo dõi được yêu cầu khi khởi đầu và kết thúc điều trị esomeprazol ở bệnh nhân đang dùng warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng

Nhà sản xuất  

  • Công Ty CP Dược Phẩm OPV

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

AmePrazol 40mg OPV - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ