Alumina Nadyphar - Thuốc điều trị hỗ trợ viêm loét dạ dày tá tràng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Alumina Nadyphar là gì?
-
Alumina Nadyphar là viên uống có tác dụng điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày, tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày. Alumina Nadyphar được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9.
Thành phần của Alumina Nadyphar
-
Calcium Carbonate 50mg
-
Magnesium carbonate 100mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Viêm loét dạ dày là gì?
-
Viêm loét dạ dày-tá tràng là căn bệnh gây tổn thương viêm và loét trên niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng (phần đầu của ruột non). Những tổn thương này xảy ra khi lớp niêm mạc (màng lót bên trong cùng) của dạ dày hay tá tràng bị bào mòn và các lớp bên dưới thành dạ dày hay thành ruột sẽ bị lộ ra.
Công dụng và chỉ định của Alumina Nadyphar
-
Thuốc Alumina được chỉ định dùng để điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày, tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.
Cách dùng - Liều dùng của Alumina Nadyphar
-
Liều dùng
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.
-
Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên ngày 3 lần.
-
Chống chỉ của Alumina Nadyphar
-
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thận.
-
Giảm phosphat máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).
-
Tăng magnesi máu (liên quan đến magnesi carbonat).
-
Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glaucome (liên quan đến atropin sulfat).
-
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Alumina Nadyphar
-
Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính, cần cân nhắc hàm lượng nhôm.
-
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat, magnesi trong máu trong quá trình điều trị lâu dài.
-
Cần thận trọng về tương tác thuốc.
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe Alumina Nadypharà Alumina Nadypharận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ của Alumina Nadyphar
-
Tiêu hoá: Táo bón, khô miệng.
-
Chuyển hoá: Mất phospho.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Các thuốc kháng acid tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống.
-
Thận trọng khi phối hợp:
-
Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosamide, kháng histamin H2, atenolol, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolon và dexamethason), indomethacine, ketoconazol, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine, penicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine: Giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
-
Kayexalat: Giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận. Nên sử dụng các thuốc kháng acid cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 60 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này