Aldarone - Thuốc điều trị rối loạn tim mạch hiệu quả của Cadila
280,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18178-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
india
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Video
Aldarone là thuốc gì?
- Aldarone là thuốc được chỉ định để điều trị loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolf-Parkinson White; cuồng động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các thuốc khác không thể dùng; các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát.
Thành phần của Aldarone
- Amiodaron hydrochlorid 200mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Aldarone
- Amiodaron được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolf-Parkinson White.
- Cuồng động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các thuốc khác không thể dùng.
- Các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát bao gồm: nhanh nhịp tim thuộc trên thất, nút và thất, rung tâm thất khi các thuốc khác không thể dùng được.
- Amiodaron được dùng để ổn định và trị liệu định kỳ.
Cách dùng - Liều dùng của Aldarone
- Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống.
- Liều dùng:
- Loạn nhịp thất:
- Thuốc uống: Giai đoạn tấn công dùng liều cao: uống mỗi lần 200mg, ngày 3 lần trong tuần đầu; mỗi lần 200mg, ngày 2 lần trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó, giảm liều xuống còn 200mg/ngày hoặc thấp hơn. Hiếm khi người bệnh cần liều duy trì cao hơn 200mg/ngày.
- Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200mg/ngày. Để tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hóa, nên dùng amiodaron trong bữa ăn.
- Người bệnh cần được theo dõi ở cơ sở hồi sức cấp cứu.
- Loạn nhịp trên thất:
- Liều tấn công là 600-800mg/ngảy, dùng trong 1-4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều duy trì đường uống là 100-400mg/ngày.
- Liều trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều: Để điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10-15mg/kg/ngày hoặc 600-800mg/1,73m2/ngày, trong khoảng 4 - 14 ngày và/hoặc cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Khi đó, liều giảm xuống tới 5mg/kg/ngày hoặc 200- 400 mg/1,73 m2/ngày trong vài tuần.
- Tổn thương thận và gan:
- Tổn thương thận: Không cần giảm liều, nhưng có nguy cơ tích iod.
- Tổn thương gan: Có thể phải giảm liều hoặc ngừng uống thuốc nếu có độc cho gan trong khi điều trị.
- Loạn nhịp thất:
Chống chỉ định của Aldarone
- Chống chỉ định dùng amiodaron cho người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ; blốc nhĩ thất độ II - III; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp.
- Amiodaron cũng chống chỉ định cho người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.
Lưu ý khi sử dụng Aldarone
- Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật.
- Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng digitalis.
- Thận trọng khí dùng kết hợp với các chất chẹn bêta hoặc các thuốc chẹn kênh calci, vì nguy cơ gây chậm nhịp và blốc nhĩ thất. Dùng amiodaron tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim.
- Rối loạn điện giải, đặc biệt hạ kali huyết, có thể xảy ra khi dùng phối hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác, việc phối hợp này có thể có tác dụng gây loạn nhịp. Cũng cần thận trọng với người quá mẫn với iod.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Amiodaron và desethylamiodaron qua hàng rào nhau thai. Tác dụng có hại tiềm tàng gồm chậm nhịp tim và tác dụng lên tuyếngiáp ở trẻ sơ sinh. Amiodaron có thể tác dụng lên chức năng tuyên giáp của thai nhi, gây nhiễm độc và làm chậm phát triển thai nhỉ. Thuốc có thể gây bướu giáp trạng bẩm sinh (thiểu năng hoặc cường giáp trạng). Vì vậy không dùng amiodaron cho người mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Amiodaron và chất chuyển hóa của thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Do thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ bú sữa mẹ, mặt khác do thuốc chứa một hàm lượng cao iod nên không dùng thuốc cho người cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu buộc phải sử dụng amiodaron. Cũng cần quan tâm đến việc thuốc đào thải chậm khỏi cơ thể sau khi đã ngừng dùng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu, hạ huyết áp vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Aldarone
- Thường gặp:
- Thần kinh: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, tim chậm, blốc nhĩ thất và suy tim.
- Hô hấp: Viêm phê nang lan tỏa hoặc xơ phổi hoặc viêm phổi kẽ.
- Da: Mẫn cảm ánh nắng gây ban đỏ, nhiễm sắc tố da.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
- Các phản ứng khác: Nóng bừng, thay đối vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh; Bệnh thần kinh ngoại vi hoặc bệnh cơ.
- Tim mạch: Loạn nhịp (nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, và suy tim ứ huyết.
- Hiếm gặp:
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Tang áp lực nội sọ.
- Da: Ban da, một số trường hợp viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X-quang.
- Gan: Viêm gan, xơ gan.
- Mắt: Viêm thần kinh thị giác.
- Các phản ứng khác: Phản ứng quá mẫn gồm cả phản vệ sau tiêm tĩnh mạch.
Tương tác thuốc
- Amiodaron có thể gây tác dụng cộng hợp trên tim khi dùng cùng với các thuốc chống loạn nhịp khác và làm tăng nguy cơ loạn nhịp. Amiodaron làm tăng nồng độ trong huyết tương của quinidin, procainamid, flecainid, và phenytoin.
- Dùng đồng thời amiodaron với quinidin, disopyramid, procainamid có thể làm tăng thời gian Q - T và gây xoắn đỉnh ở một số rất ít trường hợp. Vì vậy cần phải giảm liều.
- Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc chẹn kênh calci có thể gây chậm nhịp, ngừng xoang và blốc nhĩ thất, nên cần phải giảm liều.
- Amiodaron làm tăng nồng độ digoxin và các glycosid, digitalis khác trong máu có thể gây ngộ độc. Khi bắt đầu dùng amiodaron, nên ngừng dùng các glycosid digitalis hoặc giảm một nửa liều digitalis.
- Dùng đồng thời amiodaron với các thuốc lợi tiểu thải kali có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp kết hợp với hạ kali huyết.
- Amiodaron ức chê chuyển hóa và tăng tác dụng chống đông của các dẫn chất coumarin.
Xử trí khi quá liều
- Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Cadila Pharmaceuticals Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này