Acid ursodeoxycholic 200 mg Traphaco
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35381-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Video
Acid ursodeoxycholic 200 mg là sản phẩm gì?
- Acid ursodeoxycholic 200 mg là thuốc được sử dụng ở bệnh nhân có sỏi mật giàu cholesterol. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, hấp thụ qua đường tiêu hóa, khi vào cơ thể nhanh chóng làm giảm các cơn đau ở bệnh nhân. Để thuốc đạt được hiệu quả điều trị, bệnh nhân cần kiểm soát chế độ ăn uống, hạn chế các thức ăn giàu chất béo hoặc cholesterol, kết hợp ăn các thực phẩm giàu chất xơ. Thuốc Acid ursodeoxycholic 200 mg còn được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản.
Thành phần của Acid ursodeoxycholic 200 mg
- Acid ursodeoxycholic: 200mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Sỏi mật là gì?
- Sỏi mật là một bệnh đường tiêu hoá trở nên phổ biến. Sỏi mật xảy ra khi có sự xuất hiện của sỏi cholesterol, sỏi sắc tố mật hoặc sỏi hỗn hợp trong túi mật và hệ thống đường dẫn mật trong gan, ống mật chủ. Trong một số trường hợp, sỏi mật liên quan trực tiếp đến các bệnh lý nguy hiểm như: viêm túi mật, thủng túi mật, ung thư túi mật…
Công dụng - Chỉ định của Acid ursodeoxycholic 200 mg
- Làm tan sỏi mật giàu cholesterol.
- Điều trị xơ gan ở mật tiền phát.
- Bệnh lý gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
Cách dùng – liều dùng của Acid ursodeoxycholic 200 mg
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Sỏi mật:
- Thuốc dùng để hòa tan sỏi mật với liều 8 - 12 mg/kg/ ngày, uống hàng ngày, dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, trong khoảng 2 năm (tiếp tục dùng 3 - 4 tháng sau khi tan sỏi).
- Liều dùng không nhất thiết phải chia đều, với liều lớn hơn uống vào buổi tối trước khi ngủ vì nguy cơ tăng cholesterol túi mật vào ban đêm.
- Người béo phì có thể phải dùng liều 15 mg/kg/ngày.
- Liều 300 mg, 2 lần/ngày, có thể dùng với mục đích phòng sỏi mật ở những bệnh nhân có giảm cân nhanh.
- Xơ gan ứ mật tiên phát:
- Uống 12 - 16 mg/kg/ngày, chia 3 lần, trong 3 tháng, sau đó dùng 12 - 16 mg/kg/ngày, uống 1 lần trước khi ngủ.
- Bệnh lý gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi: 20 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần. Nếu cần thiết có thể tăng lên 30 mg/ kg/ngày.
- Trào ngược dạ dày - thực quản:
- Người lớn (247kg): 250 mg/lần/ ngày, trong 10 - 14 ngày, dùng trước khi đi ngủ.
- Sỏi mật:
Chống chỉ định của Acid ursodeoxycholic 200 mg
- Mẫn cảm với thuốc
- Bệnh nhân có sỏi cholestent bị vôi hóa, sỏi cản quang trên phim X-quang, túi mật không hoạt động, viêm túi mật cấp, thường xuyên bị cơn đau quặn mật, viêm hoặc các nổi loạn khác của ruột non, đại tràng và gan làm ảnh hưởng đến tuần hoàn gan ruột của muối mật.
Lưu ý khi sử dụng Acid ursodeoxycholic 200 mg
- Tránh dùng cho người có bệnh gan mạn tính (trừ trường hợp xơ gan ở mật tiên phát).
- Không nên ăn chế độ ăn quá nhiều calo hoặc nhiều cholesterol. Chế độ ăn ít cholesterol có thể cải thiện hiệu quả của thuốc.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu về tính an toàn trên thai nhi. Tốt nhất nên tránh. Có khuyến cáo rằng thuốc làm tăng thải trừ cholesterol qua mật như dùng cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa đủ dữ liệu về tính an toàn của acid ursodeoxycholic trên trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng acid ursodeoxycholic trên phụ nữ cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Acid ursodeoxycholic 200 mg
- Ngoài da: ban đỏ. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Cơ - xương - khớp: đau lưng.
- Thần kinh: chóng mặt.
- Hô hấp: viêm phế quản, ho, viêm họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Tương tác
- Resins gắn acid mật (colestyramine, colestipol...) và một số thuốc kháng acid (như Nhôm Hydroxyd...) có thể ức chế hấp thu và giảm hiệu quả của acid ursodeoxycholic, do đó nên tránh dùng các thuốc này đồng thời với acid, nên dùng cách nhau 2 giờ.
- Than hoạt có thể làm giảm hấp thu acid ursodeoxycholic (UDCA).
- UDCA có thể làm tăng hấp thụ của ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương, do đó cần kiểm tra và giảm liều cyclosporin nếu cần thiết.
- Trong một số trường hợp, UDCA có thể làm giảm hấp thu Ciprofloxacin.
- UDCA làm giảm Cmax và AUC của các thuốc chẹn kênh calci như nitrendipin.
- Tương tác làm giảm hiệu quả của dapson cũng được ghi nhận và báo cáo.
- Nghiên cứu in vitro cho thấy UDCA có khả năng gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc cytochrom P450CYP3A.
- Các hormon oestrogen, thuốc tránh thai đường uống và một số thuốc hạ cholesterol khác không nên dùng cùng acid ursodeoxycholic.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 30 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
200,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
230,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này