Abiratred 250mg - Thuốc điều trị ung thư tiền liệt tuyến của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-121-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 120 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Abiratred 250mg là thuốc gì?
- Abiratred 250mg là thuốc được dùng điều trị ung thư tiền liệt tuyến được sử dụng ở nam giới hiệu quả. Abiratred 250mg được các bác sĩ chuyên khoa tin dùng và chỉ định cho các bệnh nhân.
Thành phần của thuốc Abiratred 250mg
- Abiraterone acetate 250 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Abiratred 250mg
- Abirateron được chỉ định dùng đồng thời với prednison hoặc prednisolon cho các trường hợp:
- Ung thư tiền liệt tuyến di căn đề kháng với liệu pháp loại bỏ hormon sinh dục nam trên bệnh nhân nam trưởng thành, không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại trong liệu pháp điều trị loại bỏ androgen và chưa có chỉ định hóa trị liệu trên lâm sàng.
- Ung thư tiền liệt tuyến di căn đề kháng với liệu pháp loại bỏ hormon sinh dục nam trên bệnh nhân nam trưởng thành, bệnh đang tiến triển hoặc sau chế độ hóa trị dựa trên docetaxel.
Chống chỉ định của thuốc Abiratred 250mg
- Nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
- Suy gan nặng (Child-Pugh cấp CJ.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Abiratred 250mg
- Liều dùng:
- Liều đề nghị là 1000 mg (4 viên 250 mg), dùng liều duy nhất mỗi ngày, không được sử dụng cùng với thức ăn (xem thêm thông tin cách dùng). Nếu dùng chung với thức ăn sẽ làm tăng tác dụng toàn thân của abirateron. Abirateron được dùng cùng với prednison hoặc prenisolon liểu thấp. Liều khuyến cáo của prednison hoặc prenisolon là 10 mg mỗi ngày.
- Loại bỏ hormon sinh dục nam bằng chất tương tự LHRH nên được duy trì trên những bệnh nhân không loại bỏ tinh hoản bằng phẫu thuật.
- Độc tính trên gan:
- Giảm liều còn 500 mg (2 viên) một lần mỗi ngày. Với bệnh nhân đang được điều trị tại, transaminase nên được theo dõi tối thiểu mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu và mỗi tháng sau đó. Nếu độc tính trên gan xảy ra lại ở liều giám 500 mg/ ngày nên ngưng điều trị.
- Suy gan:
- Suy gan trung bình (Child-Pugh cấp B) cho thấy sự tăng tiếp xúc của cơ thể với abirateron khoảng 4 lần sau khi uống liều đơn abirateron acetat 1000 mg.
- Trẻ em:
- Không thích hợp sử dụng abirateron cho nhân trẻ em.
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng bằng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Abiratred 250mg
- Tăng huyết áp, hạ kali huyết, giữ nước và suy tim liên quan đến tăng quá mức mlneralcorticoldl Abirateron có thể gây tăng huyết áp, hạ kali huyết và giữ nước như là hậu quả của sự tăng nồng độ mineralocorticoid từ sự ức chế CYPL7.
- Độc tính trên gan và suy gan.
- Sự ngừng corticosteroid và phạm vi các tình trạng stress.
- Mật độ xương:
- Sự giảm mật độ xương có thể xảy ra trên những người ung thư tiền liệt tuyển di căn tiến triển (ung thư tiền liệt tuyến đề kháng với liệu pháp loại bỏ hormon sinh dục nam). Việc sử dụng abirateron phối hợp với glucocorticoid có thể làm tăng phản ứng phụ này.
- Việc sử dụng ketoconazole trước đó:
- Tốc độ đáp ứng thấp hơn có thể được dự kiến trên những bệnh nhân đã được điều trị trước với ketoconazol cho bệnh ung thư tiền liệt tuyến
- Tăng đường huyết:
- Sử dụng glucocorticoid có thể làm tăng đường huyết. Vì vậy lượng đường huyết nên được đo thường xuyên trên bệnh nhân đái tháo đường.
- Việc sử dụng cùng với hóa trị:
- Tỉnh an toàn và hiệu quả của việc dùng abirateron đồng thời với hóa trị liệu gây độc tế bào chưa được thiết lập.
- Nguy cơ tiềm ẩn:
- Thiếu máu và rối loạn chức năng tình dục có thể xảy ra trên những người đàn ông bệnh ung thư tiền liệt tuyến di căn dễ khăng tải liệu pháp loại bỏ hormon sinh dục nam đang điều trị bằng abirateron Các ảnh hưởng trên cơ xương.
Sử dụng thuốc Abiratred 250mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Abiratred 250mg cho người lái xe và vận hành máy móc
- Abirateron không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Abiratred 250mg
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
- Rất thường gặp nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Thường gặp: nhiễm trùng huyết.
- Rối loạn nội tiết:
- Không thường gặp: suy thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rất thường gặp: hạ kali huyết.
- Thường gặp: tăng triglycerid máu.
- Rối loạn về tim:
- Thường gặp: suy tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim. rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh.
- Không được biết: nhỗi máu cơ tim, kéo dài khoảng QT.
- Rối loạn mạch máu:
- Rất thường gặp: tăng huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Hiếm gặp: viêm phối dị ứng.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Rất thường gặp: tiêu chảy.
- Thường gặp: chứng khó tiêu.
- Rối loạn gan mật:
- Thường gặp: alanin aminotransferase tăng ,aspartat aminotransferase tăng.
- Hiếm gặp: viêm gan tối cấp, suy gan cấp.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp phát ban.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
- Không thường gặp: bệnh cơ, globin cơ niệu kịch phát.
- Rối loạn về thận và tiết niệu:
- Thường gặp: đái ra máu.
Tương tác thuốc
- Ảnh hưởng của thức ăn:
- Việc dùng thuốc cùng với thức ăn làm gia tăng đáng kể việc hấp thu abirateron accuat. Hiệu quả và an toàn khi dùng chung với thức ăn chưa được thiết lập do đó thuốc này không được dùng cùng với thức ăn.
- Tương tác với các thuốc khác:
- Tiềm ẩn ảnh hưởng của các thuốc khác đến abirateron:
- Trong một nghiên cứu tương tác được động học lâm công trên những đối tượng khỏe mạnh đã được điều trị trước đó bằng rifampicin cảm ứng CYP3A4 mạnh, 600 mg/ngày trong 6 ngày sau đó dùng một liều đơn abirateron acetat 1000 mg, AUC plasina trung bình của abirateron đã giảm 55%.
- Nên tránh dùng những thuốc cản ứng mạnh CYP3A+ (như phenytoin, carbamazepin, rifampicin. rifabutin, rifapentin, phenobarbital, St John's won [Hyperican perforatui]) trong quá trình điều trị ngoại trừ không còn chọn lựa điều trị nào khác.
- Trong một nghiên cứu tương tác dược động học lâm sàng riêng rẽ trên những đối tượng khỏe mạnh. phối hợp với ketoconazol, một chất ức chế CYP3A4 mạnh, không cho thấy có ảnh hưởng lâm sàng có ý nghĩa trên được động học của abirateron.
- Tiềm ẩn ảnh hưởng vói các thuốc khác:
- Abirateron là một chất ức chế các enzym chuyển hóa thuộc tại gan CYP2D6 và CYP2C8. Trong một nghiên cứu để xác định hiệu quả của abirateron acetat.
- Trong một thử nghiệm tương tác thuốc-thuốc CYP2C8 trên những đối tượng khỏe mạnh. AUC của pioglitazon đã tăng 46% và các AUC cho M-III và M-IV là các chất chuyển hoá có hoạt tính của pioglitazon, mỏi AVC tăng 10% khi pioglitazon được dùng cùng với một liều dơn ablrateron acetat 1000 mg. Mặc dù những kết qua này cho thấy không tăng việc tiếp xúc có ý nghĩa về mặt lâm sàng được dự đoán khi abirateron phải hợp với những thuốc được thải trừ chủ yếu bởi CYP2C8, bệnh nhân vẫn nên được theo dõi các dấu hiệu độc tính liên quan đến cơ chất CYP2C8 có chỉ số điều trị hợp nếu sử dụng đồng thời.
- In vitro, các chất chuyển hóa chủ yếu của abirateron sulphat và N-oxide abirateron sulphat biểu hiện có ngăn cản chất vận chuyển hấp thu của gan OATPIBI và như là một hệ quả, nó có thể gây tăng nồng độ của các thuốc được thải trừ bởi OATPIBL. Không có dữ liệu lâm sàng có sẵn để khẳng định chất vận chuyển dựa trên sự tương tác.
- Sử dụng cùng với các thuốc được biết để làm kéo dài khung QT:
- Vì việc điều trị loại bỏ androgen có thể kéo dài khoảng QT, khuyên của nên thận trọng khi sử dụng abirateron cùng với các thuốc được biết, có kéo dài khoảng (I hoặc các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh cấp độ là (ví dụ như quinidin, disopyramid) hoặc cấp độ III (ví dụ như amiodaron, sotalol. dofetilid. ibutilid) thuốc chống loạn nhịp tim, methadon, moxifloxacin, antipsychotics, vv.
- Sử dụng cùng với Spiralacton Spironolacton liên kết với thu thế androgen và có thề làm nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt tuyến (PSA). Việc sử dụng với abitatron không được đề nghị.
Quên liều và cách xử trí
- Nếu bạn quên không dùng thuốc, dùng liều đó càng sớm càng tốt ngay khi bạn nhớ ra và sau đó dùng liều tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí
- Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 120 viên.
Nhà sản xuất
- Dr. Reddy's Laboratories Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này