Rivaxored 10mg Dr. Reddy - Thuốc điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rivaxored 10mg Dr. Reddy là gì?
-
Rivaxored 10mg Dr. Reddy là thuốc được chỉ định phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân người lớn bị rung nhĩ. Ngoài ra Rivaxored 10mg Dr. Redd còn giúp điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn.
Thành phần của Rivaxored 10mg Dr. Reddy
-
Rivaroxaban: 10mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là gì?
-
Thuyên tắc-huyết khối tĩnh mạch (VTE), là sự tắc nghẽn tĩnh mạch do máu cục máu đông, là bệnh tim mạch phổ biến thứ ba ở những nước phương Tây. Hàng năm có 0,1% dân số thế giới mắc bệnh này.
Công dụng và chỉ định của Rivaxored 10mg Dr. Reddy
-
Rivaroxaban 10 mg được chỉ định đế phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân người lớn bị rung nhĩ không do bệnh van tim với một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ hơn, như suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tuổi ≥ 75 tuổi, đái tháo đường, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua.
-
Rivaroxaban 10 mg được chỉ định trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn.
Cách dùng - Liều dùng của Rivaxored 10mg Dr. Reddy
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối:
-
Liều khuyến cáo là 10 mg rivaroxaban uống 1 lần/ngày. Liều khởi đầu nên uống sau phẫu thuật 6 – 10 giờ, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.
-
Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân được xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.
-
Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị được khuyến cáo là 5 tuần.
-
Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối, khuyến cáo điều trị trong 2 tuần.
-
-
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg), đây là liều tối đa được khuyến cáo.
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát: Liều bắt đầu được khuyến cáo điều trị DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên và sau đó là liều 20 mg x 1 lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg) để tiếp tục điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát
-
Chống chỉ định của Rivaxored 10mg Dr. Reddy
-
Bệnh nhân quá mẫn với Rivaroxaban hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
-
Người bệnh đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
-
Có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, được biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.
-
Dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (Enoxaparin, Dalteparin, vv…), các dẫn xuất heparin (Fondaparinux, vv…), thuốc chống đông dạng uống (Warfarin, Dabigatran Etexalate, Apixaban, vv…), trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.
-
Mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Rivaxored 10mg Dr. Reddy
-
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau đây:
-
Tính an toàn và hiệu quả của Rivaroxaban đã được nghiên cứu kết hợp với các thuốc kháng tiểu cầu aspirin và clopidogrel hoặc ticlopidine. Điều trị kết hợp với thuốc kháng tiểu cầu khác, ví dụ Prasugrel hoặc Ticagrelor, chưa được nghiên cứu và không được khuyến cáo.
-
Giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành các thuốc kháng đông được khuyến cáo trong suốt thời gian điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Rivaxored 10mg Dr. Reddy
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
-
Phổ biến: Thiếu máu (bao gồm cả các thông số xét nghiệm tương ứng).
-
Không phổ biến: Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số tiểu cầu)A.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
-
Không phổ biến: Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Phổ biến: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Không phổ biến: Xuất huyết não và nội sọ, ngất.
Rối loạn mắt:
-
Phổ biến: Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc).
Rối loạn tim:
-
Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn mạch:
-
Phổ biến: Hạ huyết áp, tụ máu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
-
Phổ biến: Chảy máu cam, ho ra máu.
Rối loạn tiêu hóa:
-
Phổ biến: Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bónA, tiêu chảy, nôn mửaA.
-
Không phổ biến: Khô miệng.
Rối loạn gan – mật:
-
Không phổ biến: Chức năng gan bất thường.
-
Hiếm gặp: Vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Phổ biến: Ngứa (bao gồm cả trường hợp không phổ biến của bệnh ngứa toàn thân), phát ban, bằm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da.
-
Không phổ biến: Mày đay.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
-
Phổ biến: Đau ở đầu chiA.
-
Không phổ biến: Chảy máu trong khớp
-
Hiếm gặp: Chảy máu cơ.
-
Chưa biết: Hội chứng khoang thứ phát sau xuất huyết.
Rối loạn thần và tiết niệu:
-
Phổ biến: Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm cả tiểu máu và rong kinhB), suy thận (bao gồm tăng creatinine máu, tăng ure máu)A.
-
Chưa biết: Suy thận/suy thận cấp thứ phát sau chảy máu nghiêm trọng do giảm tưới máu.
Rối loạn chung và bệnh tại chỗ uống thuốc:
-
Phổ biến: SốtA, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược).
-
Hiếm gặp: Phù cục bộA
-
Không phổ biến: Cảm thấy không khỏe (bao gồm khó chịu).
Các xét nghiệm:
-
Phổ biến: Tăng transaminase.
-
Không phổ biến: Tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máuA, tăng LDHA, tăng lipaseA, tăng amylaseA, tăng GGTA.
-
Hiếm gặp: Bilirubin liên hợp tăng (có hoặc không có sự gia tăng đồng thời của ALT).
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Dùng đồng thời Rivaroxaban với Ketoconazol (400 mg mỗi ngày một lần) hoặc Ritonavir (600 mg hai lần một ngày) làm AUC trung bình của Rivaroxaban tăng lên 2,5 lần/2,6 lần và Cmax trung bình của Rivaroxaban tăng lên 1,6 lần/1,7 lần, đồng thời tác dụng dược lực cũng tăng lên đáng kể có thể dẫn đến nguy cơ chảy máu tăng lên.
-
Do đó, không khuyến cáo sử dụng Rivaroxaban cho những bệnh nhân đang đồng thời sử dụng theo đường toàn thân azole-antimycotics như Ketoconazole, Itraconazole, Voriconazole và Posaconazole hoặc chất ức chế protease HIV. Những hoạt chất này là chất ức chế mạnh cả CYP3A4 và P-gp.
-
Các chất chỉ ức chế mạnh một trong các đường thải trừ Rivaroxaban, hoặc là CYP3A4 hoặc là P-gp, sẽ làm tăng nồng độ Rivaroxaban trong huyết tương đến một mức độ ít hơn. Clarithromycin (500 mg hai lần một ngày), ví dụ cũng được coi là một chất ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp ở mức trung bình, làm tăng AUC trung bình của Rivaroxaban lên 1,5 lần và Cmax tăng 1,4 lần. Sự tăng này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng.
-
Erythromycin (500 mg, 3 lần/ngày), ức chế CYP 3A4 và P-gp ở mức độ trung bình, làm tăng giá trị trung bình của AUC và Cmax của Rivaroxaban lên 1,3 lần. Sự tăng này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng.
-
Trên những đối tượng bệnh nhân suy thận nhẹ, erythromycin (500 mg, 3 lần/ngày) làm tăng 1,8 lần giá trị trung bình AUC của Rivaroxaban và 1,6 lần Cmax khi so sánh với đối tượng bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trên những đối tượng bệnh nhân suy thận trung bình, erythromycin làm tăng 2 lần giá trị trung bình AUC và 1,6 lần Cmax khi so sánh với đối tượng bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
-
Tác dụng của erythromycin bị cộng thêm vào tác động của suy thận.
-
Fluconazole (400 mg mỗi ngày một lần), được coi như chất ức chế CYP3A4 vừa phải, làm tăng gấp 1,4 lần AUC trung bình và tăng 1,3 lần Cmax trung bình của Rivaroxaban. Sự tăng này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng.
-
Với các dữ liệu lâm sàng còn hạn chế với dronedaron, nên tránh dùng đồng thời với Rivaroxaban.
-
Khi dùng phối hợp Enoxaparin (40 mg một liều duy nhất) với Rivaroxaban (10 mg một liều duy nhất), đã nhận thấy có tác dụng cộng thêm trên hoạt tính kháng yếu tố Xa nhưng lại không có tác dụng cộng thêm nào trên các xét nghiệm đông máu (PT, aPTT). Enoxaparin không ảnh hưởng tới dược động học của Rivaroxaban.
-
Do nguy cơ chảy máu tăng lên, cần giám sát chặt chẽ nếu bệnh nhân được điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Dr. Reddy's Laboratories Ltd. - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này