A.T Atorvastatin 10mg - Thuốc điều trị tăng lipid máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
A.T Atorvastatin 10mg là gì?
-
A.T Atorvastatin 10mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, với thành phần chính Atorvastatin có tác dụng điều trị tăng lipid huyết, làm giảm cholesterol toàn phần…Ngoài ra A.T Atorvastatin 10mg còn giúp phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
Thành phần của A.T Atorvastatin 10mg
-
Atorvastatin (Atorvastatin calci trihydrat): 20mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Tăng lipid huyết là gì?
-
Tăng lipid máu là tình trạng nồng độ lipid (chất béo) trong máu tăng cao bất thường. Trong máu có hai loại lipid chính là triglyceride và cholesterol. Khi bạn nạp quá nhiều calo cho cơ thể, nồng độ triglyceride tăng và chất béo này có liên quan tới bệnh tim
Công dụng và chỉ định của A.T Atorvastatin 10mg
-
Điều trị tăng lipid huyết :
-
Atorvastatin được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL - cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (loại IIa) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (loại IIb), dùng như một liệu pháp hỗ trợ khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân).
-
Atorvastatin được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL - cholesterol ở người lớn có tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không phù hợp.
-
-
Phòng ngừa bệnh tim mạch :
-
Phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
-
Cách dùng - Liều dùng của A.T Atorvastatin 10mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
-
Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.
-
Liều dùng của atorvastatin nên được hiệu chỉnh theo giá trị LDL - C mục tiêu và đáp ứng của bệnh nhân.
-
Liều khởi đầu thông thường là 10 mg mỗi ngày một lần. Khoảng cách giữa các lần hiệu chỉnh liều không quá 4 tuần. Liều tối đa là 80 mg mỗi ngày một lần.
-
Chống chỉ định của A.T Atorvastatin 10mg
-
Quá mẫn với atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
-
Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc nồng độ transaminases huyết thanh tăng dai dẳng vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường mà không giải thích được.
-
Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và phụ nữ có tiềm năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
Lưu ý khi sử dụng A.T Atorvastatin 10mg
-
Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
-
Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Nên ngưng hoặc giảm liều atorvastatin khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
-
Cần thận trọng khi dùng atorvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
-
Atorvastatin, như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, có thể gây đau cơ, viêm cơ, và bệnh cơ có thể tiến triển đến tiêu cơ vân đe dọa tính mạng đặc trưng bởi tăng creatin kinase (CK) rõ rệt (> 10 lần giới hạn trên của mức bình thường), tăng myoglobin máu và myoglobin nước tiểu có thể dẫn đến suy thận.
-
Không nên đo nồng độ CK sau khi vận động gắng sức hay có sự hiện diện của một nguyên nhân nào đó làm tăng CK vì điều này có thể làm sai lệch kết quả. Nếu nồng độ CK trước khi điều trị > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) thì không nên bắt đầu điều trị bằng atorvastatin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của A.T Atorvastatin 10mg
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.
-
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Chuyển hóa: Tăng đường huyết.
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng và thanh quản.
-
Hệ tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
-
Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase máu.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
-
Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn.
-
Tâm thần: Mất ngủ, ác mộng.
-
Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất trí nhớ, giảm hoặc mất cảm giác, rối loạn vị giác.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Tai và rối loạn tiền đình: Ù tai.
-
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng trên và dưới, viêm tụy, ợ chua.
-
Gan - mật: Viêm gan.
-
Da và mô dưới da: Nổii mày đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ.
-
Chung: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt.
-
Xét nghiệm: Tế bào máu trắng trong nước tiểu dương tính.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Gan: Ứ mật.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đau gân, đôi khi đứt gân.
-
-
Rất hiếm gặp:
-
Miễn dịch: Sốc phản vệ.
-
Tai và rối loạn tiền đình: Mất thính lực.
-
Gan – mật: Suy gan.
-
Sinh sản: Vú to.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 và là một cơ chất của protein vận chuyển OATP1B1. Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc protein vận chuyển có thể dẫn đến tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh cơ. Nguy cơ này cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc khác có khả năng gây bệnh cơ, chẳng hạn như dẫn xuất acid fibric và ezetimib.
-
Các chất ức chế CYP3A4: Các chất ức chế mạnh CYP3A4 đã được chứng minh làm tăng rõ rệt nồng độ của atorvastatin. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, vv) nên tránh nếu có thể. Trong trường hợp sử dụng đồng thời các thuốc này với atorvastatin là không thể tránh được thì nên dùng liều khởi đầu và liều tối đa thấp hơn và theo dõi lâm sàng thích hợp.
-
Các chất ức chế CYP3A4 vừa phải: Ví dụ erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Tăng nguy cơ bệnh cơ đã được quan sát khi sử dụng erythromycin kết hợp với statin. Nghiên cứu tương tác đánh giá tác động của amiodaron hoặc verapamil đến atorvastatin chưa được thực hiện. Cả amiodaron và verapamil đều là chất ức chế CYP3A4 và dùng đồng thời với atorvastatin có thể dẫn đến tăng tiếp xúc của atorvastatin. Do đó, liều tối đa thấp hơn cần được xem xét và theo dõi lâm sàng thích hợp khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 vừa phải. Theo dõi lâm sàng thích hợp được khuyến cáo sau khi bắt đầu hoặc sau khi điều chỉnh liều của các chất ức chế CYP3A4.
-
Thuốc cảm ứng CYP3A4
-
Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 3A (efavirenz, rifampin) có thể làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do cơ chế tương tác kép của rifampin (cảm ứng cytochrom P450 3A và ức chế protein vận chuyển OATP1B1), sử dụng đồng thời atorvastatin với rifampin cùng một thời điểm được khuyến cáo, tuy nhiên việc sử dụng atorvastatin chậm sau khi sử dụng rifampin liên quan đến việc giảm đáng kể nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Ảnh hưởng của rifampin đến nồng độ atorvastatin trong tế bào gan là không rõ và nếu dùng đồng thời là không thể tránh, bệnh nhân cần dùng cùng lúc và được theo dõi cẩn thận về hiệu quả.
-
Các chất ức chế protein vận chuyển: Các chất ức chế protein vận chuyển (ví dụ ciclosporin) có thể làm tăng tiếp xúc của atorvastatin với cơ chế chưa rõ. Nếu dùng đồng thời là không thể tránh, giảm liều và cần theo dõi lâm sàng.
-
Gemfibrozil/dẫn xuất của acid fibric: Sử dụng các fibrat đơn trị đôi khi liên quan đến các vấn đề về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Nguy cơ này tăng lên khi sử dụng đồng thời các dẫn xuất của acid fibric và atorvastatin. Nếu dùng đồng thời là không thể tránh, liều thấp nhất của atorvastatin để đạt được mục tiêu điều trị nên được sử dụng và bệnh nhân cần được theo dõi một cách thích hợp.
-
Ezetimib: Sử dụng ezetimib đơn trị đôi khi liên quan đến các vấn đề về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Nguy cơ này tăng lên khi sử dụng đồng thời ezetimib và atorvastatin. Theo dõi lâm sàng thích hợp được khuyến cáo.
-
Colestipol: Nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương thấp hơn (bằng khoảng 25%) khi colestipol được sử dụng đồng thời với atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả hạ lipid lớn hơn khi sử dụng kết hợp atorvastatin và colestipol hơn là sử dụng đơn trị một thuốc.
-
Acid fusidic: Nghiên cứu tương tác atorvastatin và acid fusidic chưa được thực hiện. Như với statin khác, các vấn đề về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, đã được báo cáo trong kinh nghiệm hậu tiếp thị khi dùng đồng thời atorvastatin và acid fusidic. Cơ chế của tương tác này chưa được biết. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nên ngưng điều trị tạm thời atorvastatin.
-
Colchicin: Mặc dù nghiên cứu tương tác atorvastatin và colchicin chưa được thực hiện, các trường hợp bị bệnh cơ đã được báo cáo khi điều trị phối hợp atorvastatin với colchicin, và nên thận trọng khi kê toa atorvastatin với colchicin
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này