Zoledronic Acid For Injection 4mg Venus - Thuốc điều trị ung thư xương hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19459-15
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm/ truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Video
Zoledronic Acid For Injection 4mg là thuốc gì?
- Zoledronic Acid For Injection 4mg Venus là thuốc ngăn ngừa các hiện tượng liên quan tới bộ xương (gãy xương bệnh lý, ép cột sống, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci máu do u) ở bệnh nhân ung thư tiến triển, bao gồm ung thư xương, điều trị tăng calci máu do ung thư (HCM).
Thành phần của thuốc Zoledronic Acid For Injection 4mg
- Zoledronic acid 4mg.
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Zoledronic Acid For Injection 4mg
Zoledronic 4mg được chỉ định để điều trị:
- Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan tới bộ xương (gãy xương bệnh lý, ép cột sống, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci máu do u) ở bệnh nhân ung thư tiến triển, bao gồm ung thư xương.
- Điều trị tăng calci máu do ung thư (HCM).
Chống chỉ định của thuốc Zoledronic Acid For Injection 4mg
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và trong thời kỳ cho con bú
- Không dùng cho người bệnh mẫn cảm rõ rệt trong lâm sàng với acid zoledronic hoặc với các bisphosphonat hoặc với các tá dược của công thức acid zoledronic.
Cách dùng – Liều dùng Zoledronic Acid For Injection 4mg
- Cách dùng:
- Pha loãng thuốc với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích. Truyền tĩnh mạch trong tối thiểu 15 phút.
- Sau khi pha chế và pha loãng trong điều kiện vô khuẩn, nên dùng dung dịch ngay lập tức. Nếu không dùng ngay lập tức được thì thời hạn và điều kiện bảo quản trước khi sử dụng là thuộc trách nhiệm của người cung cấp. Tổng thời gian giữa khi pha chế, pha loãng, bảo quản ở 2-80C trong tủ lạnh với khi kết thúc dùng thuốc không được quá 24 giờ.
- Không được pha trộn Zoledronic 4mg với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.
- Liều dùng:
- Đối với trường hợp ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở bệnh nhân u ác tính tiến triển liên quan đến xương:
- Người lớn và người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 4mg, truyền tĩnh mạch 3-4 tuần một lần.
- Ngoài dùng thuốc thì bệnh nhân cũng cần được bổ sung 500mg calci và 400UI vitamin D mỗi ngày .
- Điều trị tăng calci máu do ung thư (HCM):
- Người lớn và người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 4mg, tiêm truyền tĩnh mạch.
- Đối với trường hợp ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở bệnh nhân u ác tính tiến triển liên quan đến xương:
Thận trọng khi sử dụng Zoledronic Acid For Injection 4mg
- Bệnh nhân suy gan: Vì chỉ có các dữ liệu lâm sàng rất hạn chế ở bệnh nhân suy gan nghiêm trọng, nên không có khuyến cáo đặc hiệu cho các đối tượng này.
- Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân người lớn bị HCM mà có chứng cứ hủy hoại chức năng thận cần được đánh giá thích đáng nên cân nhắc xem lợi ích điều trị dự tính với aid zoledronic có vượt hẳn nguy cơ có thể gặp hay không.
- Cần cân nhắc quyết định điều trị bệnh nhân di căn xương để ngăn ngừa các hiện tượng liên quan tới bộ xương vì hiệu lực điều trị chỉ bắt đầu sau 2-3 tháng.
- Hoại tử xương hàm:
- Có gặp hoại tử xương hàm ở bệnh nhân ung thư người lớn theo các chế độ điều trị bisphosphonat bao gồm acid zoledronic. Nhiều bệnh nhân loại này còn dùng cả hóa trị liệu và corticosteroid. Nhiều người có dấu hiệu nhiễm khuẩn tại chỗ, bao gồm viêm xương-tủy.
- Kinh nghiệm hậu mãi và tài liệu cho thấy tần suất lớn hơn của các báo cáo về hoại tử xương hàm dựa trên loại khối u (ung thư vú tiến triển, đa u tủy), và tình trạng răng (nhổ răng, bệnh quanh răng, chấn thương tại chỗ bao gồm cả lắp răng giả không tốt).
- Bệnh nhân phải giữ vệ sinh miệng sạch sẽ và phải khám dự phòng bệnh răng trước khi điều trị với bisphosphonat.
- Đau cơ xương:
- Đau xương, khớp và/hoặc đau cơ trầm trọng và đôi khi mất hết khả năng đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng bisphosphonat. Tuy nhiên, những báo cáo này không thường xảy ra.
- Thời gian khởi phát các triệu chứng thay đổi từ 1 ngày đến vài tháng sau khi bắt đầu điều trị. Hầu hết bệnh nhân giảm các triệu chứng sau khi ngừng điều trị. Một nhóm phụ bệnh nhân có tái phát các triệu chứng khi dùng lại cùng loại thuốc này hoặc một bisphosphonat khác.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng bởi thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn,…
Tác dụng phụ của thuốc Zoledronic Acid For Injection 4mg
Thường gặp:
- Thiếu máu.
- Giảm tiều cầu, giảm bạch cầu.
- Nhức đầu, choáng váng.
- Rối loạn vị giác.
- Viêm kết mạc.
- Buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Đau xương, đau cơ, đau nhức toàn cơ thể.
Ít gặp:
- Giảm huyết cầu toàn thể.
- Lo âu, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn nhịp tim.
- Giảm magie máu, hạ kali máu.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không dùng chung với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer
- Báo cho bác sĩ về các loại thuốc kê đơn, vitamin, TPCN,… mà bạn đang dùng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C.
- Dung dịch đã pha chế ổn định về vật lý và hóa học trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
Quy cách đóng gói
- 1 hộp x 1 lọ.
Nhà sản xuất
- Venus Remedies., Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này