Zento B - CPC1 - Thuốc điều trị viêm đa dây thần kinh
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Zento B - CPC1 là gì?
-
Zento B - CPC1 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Medipharco, với thành phần chính từ các vitamin nhóm B có tác dụng điều trị hội chứng Wernicke, Kosakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu…Ngoài ra Zento B - CPC1 còn giúp điều trị thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu ác tính…
Thành phần của Zento B - CPC1
-
Vitamin B1: 125mg
-
Vitamin B6: 12,5mg
-
Vitamin B12: 125mcg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Viêm đa dây thần kinh là gì?
-
Viêm đa dây thần kinh là hệ quả của những tổn thương trên dây thần kinh ngoại biên.
Công dụng và chỉ định của Zento B - CPC1
-
Hội chứng Wernicke, Kosakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu, viêm dây thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh tọa, bệnh thần kinh cổ và cánh tay.
-
Các chứng thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày.
-
Bệnh tim mạch có nguồn gốc dinh dưỡng như Beriberi.
-
Nhiễm độc thuốc Isoniazid hoặc Cycloserin.
Cách dùng - Liều dùng của Zento B - CPC1
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Uống vào giữa các bữa ăn 1 viên x 1-2 lần/ ngày.
-
Chống chỉ định của Zento B - CPC1
-
Quá mẫn cảm với vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 và các thành phần khác của thuốc.
-
Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan); U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển;
-
Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Lưu ý khi sử dụng Zento B - CPC1
-
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg pyridoxin (vitamin B1) mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin (vitamin B1)
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Zento B - CPC1
-
Các phản ứng có hại của thiamin và cobalamin rất hiếm xảy ta khi dùng đường uống, chủ yếu xảy ra khi tiêm, thường theo kiểu dị ứng.
-
Dùng pyridoxin với liều 200 mg /ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
-
Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn. Ngứa, ban da, mề đay, sốc quá mẫn, phản ứng dạng trứng cá do tác động của vitamin B12
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Sự hấp thu của vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm bởi neomycin, aminosalicylic acid, chất đối kháng thụ thể histamine H2, và colchicine. Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm do sử dụng đồng thời với thuốc ngừa thai. Chloramphenicol dạng thuốc tiêm có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 ở người bệnh thiếu máu
-
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parlinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200 mg pyridoxin /ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
-
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược Medipharco
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này