Winfe 80 Mebiphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Winfe 80 Mebiphar là thuốc gì?
Febuxostat được biết đến là một loại enzyme xúc tác trong quá trình chuyển hóa hypoxanthine thành xanthine và acid uric, do đó nó thường được dùng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm khớp hoặc bệnh Gout. Febuxostat cũng chính là thành phần của thuốc Winfe 80 Mebiphar. Thuốc là giải pháp giúp cải thiện tình trạng tăng acid uric máu mạn tính ở những bệnh nhân bị bệnh Gout, với những bệnh nhân bị tăng acid uric máu mà không rõ nguyên nhân thì không nên dùng thuốc này. Để mang tới hiệu quả tốt nhất, nên dùng thuốc ít nhất 6 tháng với mục đích kiểm soát các cơn tái phát của bệnh Gout. Winfe 80 được sản xuất bởi Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm.
Thành phần của Winfe 80 Mebiphar
- Febuxostat: 80mg.
Dạng bào chế
- Viên nang mềm
Bệnh tăng acid uric máu là gì?
- Tăng acid uric máu là tình trạng chỉ số acid uric trong máu cao bất thường, xảy ra khi cơ thể phân hủy purin quá mức hoặc không đào thải được acid uric ra khỏi cơ thể. Tăng acid uric là một tình trạng sức khỏe báo động, có thể dẫn đến tổn thương xương, khớp vĩnh viễn, lắng đọng tophi dưới da, cũng như tăng nguy cơ bệnh lý tim và thận.
Công dụng - Chỉ định của Winfe 80 Mebiphar
- Công dụng:
- Điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử bệnh, hoặc đã có hạt tophi và/hoặc viêm khớp gút.
- Febuxostat không được khuyến cáo cho điều trị tăng acid uric huyết không triệu chứng.
- Chỉ định:
- Người bệnh bị tăng acid uric huyết mạn tính theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng – liều dùng của Winfe 80 Mebiphar
- Cách dùng:
- Sản phẩm dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Khuyến cáo liều khởi đầu của febuxostat trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gút là 40 mg x 1 lần/ngày.
- Liều của febuxostat có thể tăng đến 80 mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị với febuxostat với liều 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều tới 120 mg x 1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dL sau 2 – 4 tuần điều trị.
- Khuyến cáo sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.
Chống chỉ định của Winfe 80 Mebiphar
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng chung với azathioprine, mercaptopurine, hoặc theophylline.
Lưu ý khi sử dụng Winfe 80 Mebiphar
- Rối loạn tim mạch: Khuyến cáo không điều trị bằng febuxostat ở những bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch nguy hiểm đã có từ trước (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hoặc đau thắt ngực không ổn định), trừ khi không có liệu pháp lựa chọn nào khác.
- Dị ứng/quá mẫn với thuốc: Các báo cáo hiếm gặp về phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc phản vệ, đã được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc. Trong hầu hết các trường hợp, các phản ứng trên xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị bằng febuxostat. Một số nhưng không phải tất cả các bệnh nhân này đã được báo cáo về tình trạng suy thận và/hoặc quá mẫn trước đó với allopurinol. Phản ứng quá mẫn nặng, bao gồm phản ứng thuốc có kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) có liên quan đến sốt, bất thường về huyết học, thận hoặc gan trong một số trường hợp.
- Bệnh nhân nên được thông báo về các dấu hiệu, triệu chứng và cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của dị ứng/phản ứng quá mẫn. Ngưng điều trị với febuxostat ngay lập tức nếu có phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, việc ngừng thuốc sớm sẽ dẫn đến tiên lượng tốt hơn. Nếu bệnh nhân xuất hiện phản ứng dị ứng/quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc phản vệ, không được sử dụng lại febuxostat cho bệnh nhân thêm bất kỳ lần nào nữa.
- Cơn gút cấp tính (gút kịch phát): Không nên bắt đầu điều trị bằng febuxostat cho đến khi cơn gút cấp tính đã thuyên giảm hoàn toàn. Các đợt kịch phát bệnh gút có thể xảy ra trong thời gian bắt đầu điều trị do sự thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến lắng đọng urat ở mô. Khi bắt đầu điều trị với febuxostat, khuyến cáo nên điều trị dự phòng các đợt kịch phát bệnh gút bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicine trong ít nhất 6 tháng.
- Nếu cơn gút kịch phát xảy ra trong khi điều trị, không cần ngưng febuxostat. Nên xử trí đợt bùng phát của bệnh gút đồng thời một cách thích hợp đối với từng bệnh nhân. Việc điều trị liên tục bằng febuxostat làm giảm tần suất và cường độ của các đợt bùng phát của bệnh gút.
- Lắng đọng xanthine: Ở những bệnh nhân có tỷ lệ hình thành urat tăng cao (như bệnh ác tính và phương pháp điều trị của nó, hội chứng Lesch-Nyhan), trong những trường hợp hiếm gặp, nồng độ tuyệt đối của xanthine trong nước tiểu có thể tăng đủ để làm lắng đọng trong đường tiết niệu. Do chưa có kinh nghiệm, không khuyến cáo sử dụng febuxostat ở nhóm bệnh nhân này.
- Mercaptopurine/azathioprine: Không khuyến cáo sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng mercaptopurine/azathioprine vì sự ức chế xanthine oxidase bởi febuxostat có thể làm tăng nồng độ mercaptopurine/azathioprine trong huyết tương dẫn đến độc tính nghiêm trọng.
- Không có nghiên cứu nào về sự tương tác được thực hiện ở người.
- Trong trường hợp không thể tránh được sự phối hợp này, khuyến cáo nên giảm liều mercaptopurine/azathioprine. Dựa trên mô hình hóa và phân tích mô phỏng dữ liệu từ một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chuột, khi dùng chung với febuxostat, nên giảm liều của mercaptopurine/azathioprine xuống 20% hoặc ít hơn so với liều chỉ định trước đó để tránh các tác dụng về huyết học có thể xảy ra.
- Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ và liều của mercaptopurine/azathioprine nên được điều chỉnh dựa trên đánh giá đáp ứng điều trị và sự khởi phát các tác dụng có hại.
- Bệnh nhân được ghép tạng: Do chưa có kinh nghiệm ở bệnh nhân được ghép tạng, không khuyến cáo sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân này.
- Theophylline: Sử dụng đồng thời febuxostat 80 mg và liều đơn theophylline 400 mg cho đối tượng khỏe mạnh không cho thấy bất kỳ sự tương tác nào về mặt dược động học. Febuxostat 80 mg có thể được sử dụng cho những bệnh nhân được điều trị đồng thời với theophylline mà không có nguy cơ làm tăng nồng độ theophylline trong huyết tương. Chưa có dữ liệu có sẵn với febuxostat 120 mg.
- Rối loạn chức năng gan: Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
- Rối loạn tuyến giáp: Cần thận trọng khi dùng febuxostat cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng tuyến giáp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ của Winfe 80 Mebiphar
- Thường gặp: Cơn gút tái phát; Đau đầu; Tiêu chảy; Buồn nôn; bất thường chức năng gan; Nổi ban; Phù.
Tương tác
- Những thuốc có thể tương tác với thuốc Winfe 80 bao gồm: azathioprine, didanosine, mercaptopurine và theophylline. Thuốc Winfe 80 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bệnh nhân đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bệnh nhân hãy gửi cho bác sĩ điều trị danh mục những thuốc mình đang dùng hiện tại (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng). Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bệnh nhân không tự ý mua dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 03 vỉ x 10 viên;
- Hộp 06 vỉ x 10 viên;
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
- Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm.
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này