Wicky - Thuốc trị trầm cảm hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Wicky là gì?
- Wicky là thuốc điều trị trầm cảm. rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu tổng quát, bị hội chứng loạn thần kinh ám ảnh và rối loạn do stress chấn thương. Vơi tác dụng rất hiệu quả của thuốc đã giúp cho nhiều bệnh nhân trấn tĩnh lại tinh thần, giúp họ vượt qua được các nỗi lo âu, trầm cảm. run sợ mà họ gặp phải, nhanh chóng trở lại với nhịp sống thường ngày với tâm lý bình thường nhất, thuốc do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất và phân phối trên toàn quốc.
Thành phần của Wicky
-
mỗi viên nén bao phim
-
Paroxetine …..20mg.
Chỉ định của Wicky
-
Trầm cảm
-
Rối loạn hoảng sợ
-
Rối loạn lo âu tổng quát
-
Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh
-
Rối loạn do stress chấn thương.
Chống chỉ định của Wicky
-
Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO:
-
Thioridazine
Liều lượng và cách dùng Wicky
-
Tổng quát: không dùng cho trẻ< 18 tuổi. Chỉ nên dùng 1 lần vào buổi sáng và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Không nên nhai thuốc mà nên uống nguyên cả viên.
-
Điều chỉnh liều: theo dược động học, nồng độ paroxetine ổn định trong máu trong khoảng thời gian 7 đến 14 ngày. Do vậy, việc điều chỉnh liều chỉ nên tiến hành theo từng 10mg paroxetine và theo khoảng thời gian 1 đến 2 tuần hoặc theo đánh giá của bác sĩ.
-
Điều trị duy trì: trong quá trình điều trị duy trì, nên dùng liều tối thiểu có tác dụng.
-
Ngưng điều trị: Nên giảm liều từ từ chứ không nên ngưng thuốc đột ngột. Nếu các triệu chứng không dung nạp thuốc xảy
-
Trầm cảm: Ở người lớn nên bắt đầu với liều 20mg paroxetine /ngày (1 viên/ngày). Đáp ứng điều trị phải đến tuần thứ 3 hoặc thứ 4 của quá trình điều trị mới xuất hiện. Có thể tăng 40mg/ngày. Liều khuyến cáo tối đa là 50mg/ngày.
-
Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh: Nên bắt đầu 20mg/ngày. Liều khuyến cáo 40mg/ngày. Với bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với liều 40mg/ngày.Có thể tăng liều từ từ, liều khuyến cáo tối đa 60mg/ngày.
-
Rối loạn hoảng sợ: Liều khởi đầu nên là 10mg/ngày.Liều khuyến cáo 40mg/ngày.Liều tối đa có thể tăng cho bệnh nhân 60mg/ngày.
-
Rối loạn lo âu xã hội: Liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Không có liên hệ rõ ràng giữa liều dùng và hiệu quả điều trị trong khoảng liều từ 20-60mg/ngày.
-
Rối loạn lo âu tổng quát: Liều khởi đầu 20mg/ngày. Một số bệnh nhân không đáp ứng thích hợp với liều 20mg/ngày, có thể tăng đến liều 50mg/ngay.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
-
Phụ nữ có thai ở giai đoạn 3:Các báo cáo cho thấy, những trẻ sơ sinh phơi nhiễm paroxtine, thuốc serotonin hoặc thuốc chống trầm cảm khác ở trong 3 tháng cuối của thai kỳ mắc phải biến chứng mà cần phải lưu trú trong bệnh viện lâu hơn, cần trợ giúp hô hấp và ăn qua ống thông. Bác sỹ cần cân nhắc lợi ích và hậu quả khi dùng paroxetine cho phụ nữ có thai trong giai đoạn cuối thai kỳ. Cần cân nhắc giảm liều của paroxetine tron giai đoạn này.
-
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 10mg/ngày. Liều dùng có thể tối đa 40mg/ngày.
-
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan /thận: Cần thật cẩn thận khi dùng cho đối tượng này, không nên dùng quá 40mg/ngày.
Thận trọng khi sử dụng Wicky
-
Bệnh nhân có khả năng gây hại cho bản thân khi dùng thuốc với các hành động quá khích. Các phản ứng này bao gồm: chứng không yên, kích động, mất hoặc giảm tự chủ, bất ổn về tâm lý, thái độ thù nghịch, gây hấn, mất nhân cách. Một số trường hợp, các phản ứng phụ xuất hiện vài tuần sau khi điều trị.
-
Tự vẫn: khả năng dẫn tới cố tình tự tử là một biểu hiện của bệnh trầm cảm và vẫn có thể tồn tại kẻ cả khi bệnh đã thuyên giảm. Do vậy, trong suốt quá trình điều trị cần thiết phải cho bệnh nhân nhập viện để theo dõi.Nhằm giảm nguy cơ quá liều, chỉ nên kê một lượng thuốc tối thiểu đồng thời phải giám sát tốt bệnh nhân.
-
Động kinh: cũng như các sản phẩm chống trầm cảm khác, cần thận trọng khi điều trị cho đối tượng này.
-
Co giật: Nên thận trong cho nhóm bệnh nhân này. Trên thử nghiệm lâm sàng, có khoảng 0,15% trường hợp bị co giật khi dùng thuốc.
-
Kích thích hưng cảm/hưng cảm nhẹ: Trên thử nghiệm lâm sàng có 1% bệnh nhân bị hưng cảm. Nếu coi rối loạn lưỡng đỉnh là một phân nhóm của hưng cảm thì tổng số bệnh nhân bị hưng cảm là 2%.
-
Sự nguy hiểm đối với nghề nghiệp: Được khuyên không nên sử dụng khi vận hành máy móc tàu xe.
-
Dùng thuốc ở người già: Nồng độ thuốc trong máu và thời gian bán thải trừ của thuốc người già cao hơn so với người trẻ tuổi. Nên dùng thuốc cho người lớn tuổi với liều khởi đầu và duy trì thấp nhất có tác dụng.
-
Dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Các nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân nhóm này cho thấy nồng độ trong máu tăng lên khi bệnh nhân dùng đơn liều paroxetine, mặc dù thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.Do vậy, cần thận trọng và giảm liều đến mức tối thiểu cho nhóm bệnh nhân này.
-
Bệnh nhân bị suy gan: thời gian bán thải, thải trừ thuốc kéo dài và nồng độ thuốc trong máu tăng ở nhóm bệnh nhân này. Do vậy, thận trọng và dùng liều tối thiểu cho nhóm bệnh nhân này.
-
Hạ natri máu: Một số trường hợp, chủ yếu là người già, bị hạ natri máu khi dùng paroxetine nhưng trở lại bình thường sau khi ngưng thuốc. Đôi khi hạ natri máu xảy ra ở người dùng thuốc lợi tiểu hoặc bị mất dịch.
-
Chảy máu bất thường: Xuất huyết bất thường (chủ yếu là bầm máu) khi dùng paroxetine, trong đó có cả trường hợp bị rối loạn kết dính tiểu cầu. Mối liên hệ giữa hiện tượng này và việc dùng paroxetine chưa rõ ràng, hiện tượng rối loạn kết dính tiểu cầu có thể do thiếu hụt serotonin ở tiểu cầu gây ra. Xuất huyết da và niêm mạc cũng gặp khi điều trị bằng paroxetine. Do vậy, cần thận trọng khi dùng paroxetine đồng thời với thuốc tăng nguy cơ xuất huyết (như thuốc chống đông, kháng viêm không steroid và ASA) và ở bệnh nhân dễ chảy máu hoặc có yếu tố nguy cơ dẫn tới chảy máu.
-
Tăng nhãn áp: Cũng như các SSSI khác, paroxetine đôi khi gây giãn đồng tử nên phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị glaucom góc hẹp.
-
Hội chứng an thần kinh ác tính: Thận trọng cho nhóm đối tượng này.
Thời kì có thai và đang cho con bú:
-
Trên nghiên cứu lâm sàng trên động vật không thấy thuốc gây quái thai hay độc bào thai, nhưng tính an toàn đối với đối tượng này chưa được xác lập. Không nên dùng paroxetine cho nhóm đối tượng này.
Tương tác thuốc Wicky
-
Thuốc ức chế IMAO, Thioridazine
-
Các thuốc chuyển hóa bằng CYP 450 IID6
-
Các thuốc serotonergic
-
Thuốc ức chế/ kích thích men chuyển
-
Thuốc kháng cholinergic
-
Các thuốc gắn kết nhiều với protein huyết tương
-
Theophyllin
-
Sumatriptan
Tác dụng phụ của Wicky
-
Thường gặp: buồn nôn, buồn ngủ, ra mồ hôi, run, suy nhược, chóng mặt, khô miệng, mất ngủ, táo bón, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, và giảm ham muốn tình dục ở nam giới.
-
Các tác dụng phụ dẫn đến phải ngưng dùng thuốc: Suy nhược, đau đầu, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, chóng mặt, liệt dương, rối loạn xuất tinh, ra nhiều mồ hôi, tiêu chảy.
-
Sau khi ngưng và giảm liều: dị cảm, chóng mặt. Hầu hết các tác dụng phụ này từ nhẹ đến trung bình và không cần can thiệp y tế. Các trường hợp này thường tự khỏi.
-
Rối loạn sinh dục nam và nữ khi dùng thuốc SSSI: Một số bệnh nhân khi điều trị bằng paroxetine mắc chứng cương dương vật. Tác dụng này sẽ khỏi không để lại di chứng với những trường hợp biết trước kết quả.
Toàn thân:
-
Thường gặp: Khó chịu, đau.
-
Hệ tim mạch:
-
Thường gặp: cao huyết áp, ngất, nhịp nhanh.
-
Da liễu:
-
Thường gặp : ngứa.
-
Hệ tiêu hóa:
-
Thường gặp: buồn nôn và nôn.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: có thể tăng cân.
-
Hệ thần kinh:
-
Thường gặp: kích thích thần kinh trung ương, khó tập trung, trầm cảm, chóng mặt.
-
Hệ hô hấp:
-
Thường gặp: ho, viêm mũi.
Qúa liều:
-
Bệnh nhân thường hồi phục mà không để lại biến chứng nguy hiểm nhiều.
Dạng bào chế Wicky
-
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói Wicky
- Hộp 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất Wicky
- Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này