Vinsalpium Vinphaco - Thuốc điều trị co thắt phế quản hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33654-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 2,5mg; Ipratropium bromid (dưới dạng Ipratropium bromid monohydrat) 0,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch
Đóng gói:
Hộp 2; 5 vỉ x 10 ống x 2,5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Vinsalpium Vinphaco là gì?

  • Vinsalpium Vinphaco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, với thành phần chính Ipratropium và Salbutamol có tác dụng điều trị co thắt phế quản liên quan đến tắc nghẽn đường thở. Vinsalpium Vinphaco giúp người bệnh dễ thở hơn.

Thành phần của Vinsalpium Vinphaco

  • Salbutamol: 2,5mg

  • Ipratropium: 0,5mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch khí dung

Co thắt phế quản là gì?

  • Co thắt phế quản là tình trạng các cơ xung quanh phế quản bị co thắt, khiến đường thở bị thu hẹp nên việc hít thở, trao đổi không khí khó khăn hơn

Công dụng và chỉ định của Vinsalpium Vinphaco

  • Ipratropium + Salbutamol dung dịch dùng cho khí dung trong lọ đơn liều được chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.

Cách dùng - Liều dùng của Vinsalpium Vinphaco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng chạy khí dung

  • Liều dùng:

    • Do thiếu thông tin về việc sử dụng trên trẻ em Ipratropium + Salbutamol không được chỉ định cho bệnh nhân nhi.

    • Ipratropium + Salbutamol chưa được nghiên cứu sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng bệnh nhân này. Bệnh nhân nên đến khám bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức trong trường hợp bị khó thở cấp hoặc chứng khó thở nặng thêm một cách nhanh chóng nếu dùng thêm liều khí dung Ipratropium + Salbutamol không đem lại cải thiện thỏa đáng.

    • Trong điều trị hen, nên cân nhắc sử dụng đồng thời thuốc kháng viêm.

    • Liều lượng sau đây của Ipratropium + Salbutamol được khuyến cáo cho người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi):

    • Ipratropium + Salbutamol dung dịch dùng cho khí dung trong lọ đơn liều có thể sử dụng với máy khí dung phù hợp hoặc bằng máy thở áp lực dương ngắt quãng.

    • Điều trị cơn cấp tính: 01 lọ đơn liều là đủ để cắt cơn nhanh chóng trong nhiều trường hợp.

    • Trong các trường hợp nặng, nếu không cắt cơn được với một lọ đơn liều, có thể cần dùng đến lọ đơn liều thứ 2. Trong những trường hợp này, bệnh nhân nên đến khám bác sĩ hoặc ngay lập tức đến bệnh viện gần nhất.

    • Điều trị duy trì: 1 lọ đơn liều x 3 đến 4 lần/ngày

Chống chỉ của Vinsalpium Vinphaco

  • Không sử dụng Ipratropium + Salbutamol cho bệnh nhân bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại hoặc loạn nhịp nhanh. Không sử dụng Ipratropium + Salbutamol cho bệnh nhân quá mẫn với atropin hoặc các dẫn xuất của atropin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Vinsalpium Vinphaco

  • Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn tức thì sau khi dùng Ipratropium + Salbutamol, biểu hiện bởi các trường hợp hiếm gặp bị mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản và phù hầu họng.

  • Đã có những báo cáo riêng lẻ về các biến chứng tại mắt (như giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn, glô-côm góc hẹp, đau mắt) khi bị ipratropium bromid dạng khí dung dùng một mình hoặc kết hợp với một chất chủ vận beta2 adrenergic bắn vào mắt.

  • Đau mắt hoặc khó chịu ở mắt, nhìn mờ, thấy hào quang hoặc nhìn hình ảnh bị nhuốm màu kết hợp với đỏ mắt do sung huyết kết mạc hoặc phù giác mạc có thể là các dấu hiệu của glô-côm góc hẹp cấp. Nếu có bất kỳ sự kết hợp nào của các triệu chứng trên thì nên điều trị tức thì bằng thuốc nhỏ mắt gây co đồng tử và tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Bệnh nhân phải được hướng dẫn sử dụng đúng cách Ipratropium + Salbutamol. Phải cẩn thận không để dung dịch hoặc khí dung của Ipratropium + Salbutamol vào mắt. Những bệnh nhân có khả năng bị bệnh glô-côm cần được cảnh báo đặc biệt để bảo vệ mắt.

  • Khuyến cáo sử dụng Ipratropium + Salbutamol dung dịch dùng cho khí dung (UDV) qua ống ngậm. Nếu không sẵn có ống ngậm mà sử dụng mặt nạ khí dung thì phải dùng mặt nạ phù hợp.

  • Trong các trường hợp sau, nên cân nhắc sử dụng Ipratropium + Salbutamol sau khi có đánh giá kỹ lưỡng giữa lợi ích/nguy cơ, đặc biệt khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo: bệnh nhân tiểu đường không được kiểm soát đầy đủ, mới bị nhồi máu cơ tim, rối loạn tim mạch thực thể trầm trọng, cường giáp, u tủy thượng thận, nguy cơ glô-côm góc hẹp, phì đại tiền liệt tuyến hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang.

  • Các ảnh hưởng trên tim mạch đã được quan sát thấy khi sử dụng các thuốc giống giao cảm, trong đó có Ipratropium + Salbutamol.

  • Đã có bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi và trong y văn đã được công bố về các trường hợp hiếm xảy ra thiếu máu cơ tim cục bộ liên quan đến salbutamol. Những bệnh nhân đang mắc bệnh tim nặng (như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, loạn tim nhịp nhanh hoặc suy tim nặng) mà dùng salbutamol điều trị bệnh đường hô hấp nên thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ nếu bị đau ngực hoặc các triệu chứng khác của tình trạng bệnh tim nặng lên. Nên lưu ý đánh giá các triệu chứng khó thở và đau ngực do những triệu chứng này có thể xuất phát từ nguyên nhân hô hấp hoặc tim mạch.

  • Điều trị bằng thuốc chủ vận beta 2 có thể gây ra hạ kali huyết nặng. Ngoài ra, tình trạng giảm oxy có thể làm trầm trọng thêm tác động của hạ kali huyết trên nhịp tim.

  • Bệnh nhân bị xơ hóa dạng nang có thể dễ bị rối loạn nhu động dạ dày ruột.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Vinsalpium Vinphaco

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, Quá mẫn

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết

  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tinh thần, Lo lắng

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, Đau đầu, Run,

  • Rối loạn thi giác: Rối loạn điều tiết , Phù giác mạc, Glô-côm, Tăng áp lực nội nhãn, Giãn đồng tử, Nhìn mờ, Đau mắt, Sung huyết kết mạc, Nhìn thấy hào quang

  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, Tim đập nhanh, Loạn nhịp tim, Rung nhĩ, Nhịp nhanh trên thất, Thiếu máu cơ tim

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, Khó phát âm, Khô họng, Co thắt phế quản, Co thắt phế quản nghịch lý (gây ra bởi thuốc giãn phế quản), Co thắt thanh quản, Phù họng,

  • Rối loạn dạ dày ruột: Khô miệng, Buồn nôn, Kích ứng họng, Tiêu chảy, Nôn, Táo bón, Rối loạn vận động dạ dày ruột, Phù miệng, Viêm miệng

  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng da như: Phát ban, Ngứa, Mày đay; Phù mạch, Tiết nhiều mồ hôi

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ,Yếu cơ, Đau cơ,

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Ứ tiểu, Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng, Suy nhược

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời các dẫn xuất của xanthine cũng như các thuốc beta-adrenergic khác và các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng các tác dụng phụ.

  • Giảm kali máu do chất chủ vận beta có thể sẽ trầm trọng hơn khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthine, các glucocorticosteroid và thuốc lợi tiểu. Nên xét đến khả năng này đặc biệt ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hấp nặng.

  • Giảm kali máu có thể làm cho những bệnh nhân dùng digoxin dễ bị loạn nhịp tim. Phải theo dõi nồng độ kali huyết tương trong những trường hợp này.

  • Tác dụng giãn phế quản có thể giảm nghiêm trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế beta.

  • Nên sử dụng thận trọng các chất chủ vận beta-adrenergic ở những bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng, do tác dụng của các chất chủ vận beta-adrenergic có thể mạnh lên.

  • Hít các chất gây mê hydrocarbon được halogen hóa như halothane, trichloroethylene và enflurane có thể gây tăng sự nhạy cảm đối với tác dụng trên hệ tim mạch của các chất chủ vận beta.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2, 5 vỉ x 10 ống x 2,5ml

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vinsalpium Vinphaco - Thuốc điều trị co thắt phế quản hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ