Vinphatex 200 tiêm - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả của Vinphaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27158-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Vinphatex 200 tiêm là thuốc gì?

  • Vinphatex 200 tiêm là thuốc điều trị ngắn ngày loét da dày tiến triển lành tính, viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, dự phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người bị bệnh nặng, điều trị hội chứng Zollinger – Ellison,... Vinphatex 200 tiêm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Thành phần của thuốc Vinphatex 200 tiêm

  • Cimetidin (dưới dạng Cimetidin HCl) 200 mg/2ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Vinphatex 200 tiêm

  • Điều trị ngắn ngày loét da dày tiến triển lành tính, bao gồm cả loét do stress và do thuốc chống viêm không steroid.
  • Điều trị ngắn ngày khi viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Dự phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người bị bệnh nặng (như bị chấn thương nặng, sốc nhiễm khuẩn huyết, bỏng nặng, suy hô hấp, suy gan,…). Tuy nhiên, chỉ định này còn đang tranh luận.
  • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh tăng tế bào bón (dưỡng bào) toàn thân (systemic mastocytosis), bệnh đa u tuyến nội tiết.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Vinphatex 200 tiêm

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường tiêm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Liều dùng:
    • Người bệnh nằm viện bị các bệnh gây tăng tiets dịch dạ dày – ruột, loét không liền hoặc khi không uống được như trong chảy máu đường tiêu hóa: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm:
      • 200mg/lần, tiêm chậm ít nhất 5 phút, cách 6-8 giờ/lần. Nếu cần liều lớn hơn, có thể tăng số lần tiêm.
      • Liều tối đa là 2,4g/ngày.
      • Với bệnh nhân có rối loạn tim mạch, có thể pha loãng 1 ống thuốc tiêm vào 50ml dung dịch natri clorid 0,9% và truyền tĩnh mạch ngắt quãng trong 30-60 phút hoặc truyền liên tục với tốc độ 50-100mg/giờ. Tốc độ này phải được điều chỉnh theo từng người bệnh.
    • Trẻ sơ sinh: 5-10mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
    • Trẻ em: Sử dụng 20-40mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
    • Người suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin 15-30ml/phút: Tiêm tĩnh mạch mỗi lần 200mg, cách 12 giờ một lần. Liều có thể điều chỉnh dựa vào đáp ứng bài tiết acid dịch vị.
      • Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: 300-400mg/ngày.
      • Nếu có kèm theo suy gan liều có thể phải giảm hơn nữa.

Chống chỉ định của thuốc Vinphatex 200 tiêm

  • Không dùng cho người mẫn cảm với Cimetidin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Vinphatex 200 tiêm

  • Trước khi dùng Cimetidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có hể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.
  • Giảm liều ở người bệnh suy thạn.
  • Khi tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm. Nếu tiêm nhanh có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.
  • Đường truyền tĩnh mạch được ưa dùng hơn, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Cimetidin tương tác với nhiều thuốc. Do đó, khi phối hợp với loại thuốc nào đều phải xem xét kỹ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc qua nhau thai, vì vậy chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ và có nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Vì vậy, cần tránh cho con bú khi đang dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà,… vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Vinphatex 200 tiêm

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
    • Da: Nổi ban.
    • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
  • Ít gặp:
    • Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
    • Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mề đay.
    • Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
    • Thận: Tăng creatinin huyết.
  • Hiếm gặp:
    • Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất. Tiêm nhanh tĩnh mạch có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.
    • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân. Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
    • Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
    • Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
    • Thận: Viêm thận kẽ.
    • Cơ: Đau cơ, đau khớp.
    • Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Da: Ban đỏ, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
    • Hô hấp: tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).

Tương tác thuốc

  • Tránh phối hợp hoặc dùng thận trọng (cần theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương) khi kết hợp Cimetidin với các loại thuốc sau đây:
    • Các thuốc chống động kinh như phenytoi, carbamazepin, acid valproic.
    • Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
    • Dẫn xuất benzodiazepin.
    • Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường như metformin.
    • Lidocadin, metronidazol, nifedipin, procainamid, propranolol, quinidin, theophylin.
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptylin, nortriptylin, desipramin, doxepin, imipramin. Thuốc giảm đau opioid như pethidi, morphin, methadon.
    • Triamteren.
    • Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như acenocoumarol, phenindion.
    • Zalcitabin, Zolmitriptan.
  • Khi đang dùng Cimetidin cần thận trọng nếu uống rượu hoặc làm những việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 ống 2ml.
  • Hộp 5 vỉ x 10 ống 2ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinphatex 200 tiêm - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả của Vinphaco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ