Vincurium - Thuốc gây mê đường hô hấp hiệu quả của Vinphaco
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29228-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Atracurium besylat - 25mg/2,5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống, 30 ống
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Vincurium là thuốc gì?
- Vincurium là thuốc được dùng hỗ trợ trong gây mê đặt nội khí quản và giãn cơ xương trong phẫu thuật hoặc thông khí có kiểm soát trong nhiều thủ thuật y khoa. Vincurium được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Thành phần của thuốc Vincurium
- Atracurium besylat 25mg/2,5ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Vincurium
- Hỗ trợ trong gây mê đặt nội khí quản và giãn cơ xương trong phẫu thuật hoặc thông khí có kiểm soát trong nhiều thủ thuật y khoa. Thuốc cũng được sử dụng để hỗ trợ việc thở máy cho những bệnh nhân ở khoa hồi sức tích cực.
Chống chỉ định của thuốc Vincurium
- Quá mẫn với atracurium besylat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Vincurium
- Cách dùng:
- Tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch. Không tiêm bắp do thuốc có thể gây kích ứng mô. Trong trường hợp hỗ trợ gây mê toàn thân, để tránh gây căng thẳng cho bệnh nhân, không tiêm Vincurium khi chưa xảy ra hôn mê ở bệnh nhân.
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch được chuẩn bị bằng cách pha loãng thuốc tiêm Vincurium trong dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%, glucose 5% hoặc dung dịch Ringer đến nồng độ 0,5 mg/ml. Dung dịch sau pha loãng được bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng, tối đa 24 giờ sau khi pha loãng.
- Liều dùng:
- Sử dụng thuốc cho người lớn:
- Liều ban đầu: Tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) với khoảng liều cho người lớn là 0,3 - 0,6 mg/kg cân nặng (phụ thuộc vào thời gian cần thiết để chọn thần kinh cơ hoàn toàn) và sẽ có tác dụng giãn cơ tương ứng từ 15 đến 35 phút.
- Thông thường có thể tiến hành đặt nội khí quản trong vòng 90 giây kể từ khi tiêm tĩnh mạch với liều 0,5 - 0,6 mg/kg cân nặng.
- Hồi phục tự phát xảy ra khoảng 35 phút kể từ cuối thời kỳ chẹn thần kinh cơ hoàn toàn, được xác định bởi sự hồi phục của đáp ứng co cứng đạt đến 95% của chức năng thần kinh cơ bình thường Liều duy trì: Khi thời gian phẫu thuật kéo dài, chọn thần kinh cơ có thể được duy trì với liều atracurium besylat tiêm tĩnh mạch 0,1 - 0,2 mg/kg hoặc truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,3 - 0,6 mg/kg/giờ. Liều bổ sung tiếp theo không làm tích lũy tác dụng chẹn thần kinh cơ.
- Có thể truyền tĩnh mạch Vincurium trong phẫu thuật bắc cầu tim phổi ở tốc độ truyền khuyến cáo. Hạ thân nhiệt chủ động xuống đến 25 - 26°C sẽ làm giảm tốc độ bất hoạt của Vincurium, do đó ở các mức nhiệt độ thấp này có thể duy trì tác dụng chẹn thần kinh cơ hoàn toàn bằng cách truyền ở tốc độ khoảng một nửa tốc độ ban đầu.
- Có thể nhanh chóng đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ của atracurium besylat bằng các tác nhân kháng cholinesterase như neostigmin hoặc pyridostigmin, thường kết hợp với một chất kháng cholinergic như atropin hoặc glycopyrronium. Tác dụng đảo ngược thường đạt được trong vòng 8 – 10 phút sau khi tiêm các tác nhân đối kháng
- Sử dụng cho những bệnh nhân tại khoa hồi sức tích cực (ICO):
- Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) liều khởi đầu từ 0,3 - 0,6 mg/kg, Vincurium có thể được sử dụng để duy trì tác dụng chẹn thần kinh cơ bằng cách truyền liên tục ở tốc độ từ 11 - 13 Hg/kg/phút (0,65 - 0,78 mg/kg/giờ). Tuy nhiên, có sự khác biệt lớn về liễu cần dùng giữa các bệnh nhân và có thể tăng hoặc giảm theo thời gian. Trong những trường hợp bắt buộc, bệnh nhân cần truyền với tốc độ chậm 4,5 ug/kg/phút (0,27 mg/kg/giờ) hay với tốc lợi | cao 29,5 Hg/g/phút (1,77 mg/kg/giờ). Tốc độ tự hồi phục sau khi truyền Vincurium ở những bệnh nhân tại khoa hồi | sức tích cực không phụ thuộc vào thời gian truyền. Sự tự hồi phục theo thang kích thích chuỗi 4 (TOF) là > 0,75 (tỷ số giữa biên độ của đáp ứng co giật lần thứ 4 so với đáp ứng lần thứ 1 trong thang kích thích chuỗi 4) có thể xuất hiện trong khoảng 60 phút. Trong thử nghiệm lâm sàng, tự phục hồi thường thấy xuất hiện trong khoảng 32 – 108 phút.
- Sử dụng ở trẻ em:
- Liều dùng ở trẻ em trên 1 tháng tuổi giống như liều dùng cho người lớn trên cơ sở trọng lượng cơ thể.
- Sử dụng ở trẻ sơ sinh:
- Không được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
- Sử dụng ở người cao tuổi:
- Thuốc có thể được dùng ở liều chuẩn cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, nên dùng liều khởi đầu ở giới hạn thấp nhất của khoảng liều và tiêm chậm.
- Sử dụng cho bệnh nhân suy chức năng thận và/hoặc suy chức năng gan:
- Thuốc có thể dùng với liều chuẩn cho mọi mức độ của chức năng thận hay gan kể cả suy chức năng thận hay gan ở giai đoạn cuối.
- Sử dụng cho bệnh nhân tim mạch:
- Bệnh nhân bị bệnh tim mạch với biểu hiện lâm sàng đáng kể, liều ban đầu nên được tiêm trong khoảng thời gian ít nhất là 60 giây.
- Sử dụng thuốc cho người lớn:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Vincurium
- Chỉ nên sử dụng Vincurium cùng với gây mê toàn thân, nên được thực hiện và có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ gây mê có kinh nghiệm với những thiết bị thích hợp cho việc đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo. Cũng như đối với tất cả những thuốc chẹn thần kinh cơ khác, Vincurium không ảnh hưởng đến ý thức hay ngưỡng đau của bệnh nhân.
- Có khả năng có sự giải phóng histamin ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quá trình dùng Vincurium, do đó nên thận trọng khi dùng Vincurium cho những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm dưới tác dụng của histamin.
- Không tiêm bắp do có thể gây kích ứng môi.
- Vincurium có pH acid, do đó, không được trộn lẫn trong cùng một bơm tiêm hoặc tiêm cùng lúc thông qua cùng một bơm kim với dung dịch kiềm (như dung dịch barbiturat) (do có thể làm bất hoạt atracurium hoặc gây kết tủa).
- Khi lựa chọn tĩnh mạch nhỏ để tiêm, thuốc nên được đầy trôi sạch vào tĩnh mạch cùng với nước muối sinh lý. Khi dùng chung một kim tiêm lưu nội mạch hoặc kim luồn cho Vincurium với các thuốc gây mê khác, cần đặc biệt chú ý để mỗi thuốc tiêm vào tĩnh mạch sẽ được đầy trôi sạch với một lượng nước muối sinh lý thích hợp.
- Có thể xảy ra tăng mẫn cảm với atracurium ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng, hội chứng Eaton - Lambert hoặc những bệnh thần kinh cơ khác và rối loạn điện giải nặng. Do đó, nên giảm liều trên những bệnh nhân này.
- Atracurium không có tác dụng chẹn thần kinh phế vị hay hạch thần kinh đáng kể ở khoảng liều đề nghị. Do vậy, thuốc không có tác dụng lâm sàng đáng kể trên nhịp tim ở khoảng liều đề nghị và không làm mất tác dụng gây chậm nhịp tim của nhiều thuốc gây mê hoặc bởi kích thích thần kinh phế vị trong quá trình phẫu thuật. Do đó, nhịp tim chậm trong khi gây mê có thể thường gặp với atracurium hơn với thuốc giãn cơ khác.
- Giống như thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác, có thể xuất hiện kháng thuốc ở bệnh nhân bị bỏng. Những bệnh nhân này có thể đòi hỏi phải tăng liều tùy thuộc vào khoảng thời gian đã qua kể từ khi bị bỏng và mức độ bỏng.
- Atracurium nên tiêm trong khoảng thời gian 60 giây ở những bệnh nhân có thể có sự nhạy cảm bất thường gây tụt huyết áp động mạch, ví dụ ở những bệnh nhân có tình trạng giảm thể tích Vincurium là một dung dịch nhược trương do vậy không dùng cùng đường truyền với máu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân được biết là quá mẫn với các chất chọn thần kinh cơ khác do có thể xảy ra sự nhạy cảm chéo giữa các chất chọn thần kinh cơ với sản phẩm này.
- Việc giám sát nồng độ creatin phosphokinase cần được xem xét ở những bệnh nhân hen có sử dụng corticosteroid liều cao và các thuốc chẹn thần kinh cơ tại khoa hồi sức tích cực.
Sử dụng thuốc Vincurium cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Sử dụng thuốc Vincurium cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Vincurium
- Rối loạn tim mạch:
- Thường gặp:
- Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
- Hiếm gặp:
- Phản ứng dị ứng nặng: Sốc, suy tim, ngừng tim.
- Thường gặp:
- Tại nơi tiêm:
- Thường gặp:
- Phản ứng tại chỗ tiêm.
- Rất hiếm găp:
- Phản ứng dị ứng (phân ứng phản vệ).
- Thường gặp:
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Không biết:
- Yếu cơ, liệt cơ.
- Không biết:
- Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất:
- Thường gặp:
- Thở khò khè.
- Ít gặp:
- Co thắt phế quản.
- Hiếm gặp:
- Khó thở co thắt thanh quản.
- Rất hiếm gặp:
- Thiếu oxy.
- Thường gặp:
- Rối loạn da và các mô dưới da:
- Thường gặp:
- Phản ứng da, nổi mẩn đỏ, ngứa.
- Ít gặp:
- Ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp:
- Phù nề, mày đay.
- Thường gặp:
Tương tác thuốc
- Thuốc mê dạng hít; Halothan, enfluran, isofluran, sevofluran và desfluran.
- Kháng sinh: Nhóm aminoglycosid; polymyxins, spectinomycin, tetracyclin, lincomycin, clindamycin và vancomycin.
- Thuốc chống co giật: Phenytoin, carbamazepin.
- Thuốc chống loạn nhịp tim: Lidocain, procainamid, quinidin.
- Thuốc chẹn beta: Propranolol, oxprenolol.
- Thuốc chữa thấp khớp: Cloroquin, d – penicillamin.
- Thuốc chẹn kênh canxi: Diltiazem, nicardipin, nifedipin, verapamil. Thuốc lợi tiểu: Furosemid, thiazid, acetazolamid và manitol.
- Thuốc chẹn hạch thần kinh: Trimetaphan, hexamethonium.
- Các thuốc khác: Dantrolen, magnesium sulphat tiêm, clorpromazin, steroid, ketamin, muối lithium và quinin.
- Hiếm gặp, một số thuốc có thể làm nặng thêm hoặc làm lộ rõ bệnh nhược cơ tiềm ẩn hay thực sự gây một hội chứng nhược cơ; tăng nhạy cảm với Vincurium có thể là hậu quả của diễn tiến này.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Sau khi pha loãng chỉ dùng 24h.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 ống, 30 ống.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này