Valsgim-H 160/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

190,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-19 16:33:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25129-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Valsgim-H 160/12.5 là gì?                                               

  • Valsgim-H 160/12.5 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Valsartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không kiểm soát được, thuốc giúp người bệnh sớm kiểm soát được huyết áp ổn định.

Thành phần của Valsgim-H 160/12.5

  • Valsartan 160mg
  • Hydroclorothiazid 12.5mg

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là bệnh gì?

  • Cao huyết áp, hay còn được gọi là tăng huyết áp, là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác.

Công dụng và chỉ định của Valsgim-H 160/12.5

  • Valsgim-H160/12.5 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu với valsartan hoặc hydroclorothiazid.

Cách dùng - Liều dùng của Valsgim-H 160/12.5

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Đối với điều trị khởi đầu, liều khởi đầu thông thường của Valsgim – H 160 là 1 viên/1 lần/ngày.
    • Hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.
    • Liều dùng có thể được tăng lên sau 1-2 tuần với mức điều trị tối đa là 1 viên (160/12.5 mg)/1 lần/ngày khi cần thiết để kiểm soát huyết áp.
    • Valsgim-H160/12.5 không được khuyến cáo như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân suy giảm thể tích máu mạch.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (Tốc độ lọc cầu thận (GFR)> 3 ml/phút). Do thành phần hydrochlorothiazide, Valsgim-H chống chỉ định ở những bệnh nhân vô niệu và phối được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút).
    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều lượng ở những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa. Do thành phần hydroclorothiazid, Valsgim-H nên được sử dụng đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nặng. Do thành phần valsartan, Valsgim- H nên được sử dụng thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân bị rối loạn tắc – nghẽn đường mật.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của Valsgim – H chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định của Valsgim-H 160/12.5

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc,
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người suy gan nặng, xơ gan, tắc mật; vô niệu, suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút); hạ K, Na huyết, tăng – Ca huyết kéo dài, tăng acid uric huyết.

Lưu ý khi sử dụng Valsgim-H 160/12.5

Do Valsartan

Bệnh nhân bị mất muối và/hoặc mất dịch

  • Ở những bệnh nhân bị mất muối và/hoặc mất dịch trầm trọng như đang điều trị thuốc lợi tiểu liều cao, hiếm gặp hạ huyết áp triệu chứng xảy ra sau khi khởi đầu điều trị bằng Valsartan. Mất muối và/hoặc mất dịch cần được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng Valsartan, ví dụ giảm liều thuốc lợi tiểu.

Bệnh nhân hẹp động mạch thận

  • Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đổi đáng kể nào về huyết động học ở thận, creatinin huyết thanh, hay urê huyết (BUN). Tuy nhiên, vì các thuốc khác tác động đến hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh trên những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toàn.

Bệnh nhân suy chức năng thận

  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng (hệ số thanh thải creatinine < 10 ml/phút) thì chưa có số liệu, và vì thế nên thận trọng.

Bệnh nhân suy gan

  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan. Valsartan hầu như được bài tiết trong mật dưới dạng không đổi, và bệnh nhân bị bệnh nghẽn mật cho thấy độ thanh thải valsartan thấp hơn. Cần thận trọng đặc biệt khi dùng valsartan cho bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.

Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim

  • Ở những bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim được điều trị bằng Valsartan thường hạ huyết áp, không cần ngừng điều trị khi hạ huyết áp nếu dùng liều đúng theo chỉ dẫn. Nên thận trọng khi bắt đầu tiến hành điều trị trên bệnh nhân suy tim.
  • Kết quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone, làm thay đổi chức năng thận là tùy thuộc vào sự nhạy cảm của mỗi cá thể.
  • Trên những bệnh nhân suy tim nặng chức năng thận của họ có khả năng phải phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone, điều trị với chất ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin có thể dẫn đến thiểu niệu hoặc tăng urê huyết và (hiếm) với suy thận cấp và/hoặc tử vong.Khi đánh giá bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim phải luôn đánh giá chức năng thận.
  • Ở bệnh nhân bị suy tim, cần thận trọng khi phối hợp ba loại thuốc gồm thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.

Do Hydroclorothiazid

  • Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydroclorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
  • Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
  • Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
  • Gút: Bệnh nặng lên.
  • Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
  • Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
  • Tăng cholesterol và triglycerid trong máu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.

Tác dụng phụ của Valsgim-H 160/12.5

  • Do Valsartan:
    • Tác dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế; hạ huyết áp (HA), hạ HA tư thế đứng đặc biệt trên những bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu). Đôi khi xảy ra tăng kali huyết; đã có báo cáo phù đối với vài thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. Trường hợp hiếm như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính; rất hiếm gặp như tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).
  • Do hydroclorothiazid:
    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
    • Thường gặp, ADR > 1/100 : Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; mờ mắt.
    • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

Do Valsartan

  • Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacine, glibenclamide. Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hay thời gian chống đông máu của warfarin.
  • Tương tác với CYP 450: chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa valsartan nhưng không phải là isozym của CYP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng của valsartan lên CYP 450.
  • Mặc dù, valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemide, và warfarin.
  • Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolactone, triamterene, amiloride), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinine huyết thanh. Nếu việc dùng đồng thời các thuốc này là cần thiết thì cần phải theo dõi kali huyết.

* Do Hydroclorothiazid

  • Do Valsgim – H có chứa Hydrochlorothiazide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau :
  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
  • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
  • Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
  • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
  • Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
  • Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
  • Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, digitalis glycosid, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Valsgim-H 160/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ