Usabetic 4 - Thuốc giúp hạ đường huyết hiệu quả của Ampharco USA
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20661-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepirid - 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Usabetic 4 là thuốc gì?
- Usabetic 4 là thuốc được dùng điều chỉnh hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Usabetic 4 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.
Thành phần của thuốc Usabetic 4
- Glimepirid 4 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Usabetic 4
- Glimepirid được chỉ định điều chỉnh hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, không kiểm soát được tăng đường huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân đơn thuần.
- Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với insulin.
Chống chỉ định của thuốc Usabetic 4
- Có tiền sử dị ứng với glimepirid và các sulfonyl urê khác hoặc mẫn cảm với thành phần nào đó của thuốc.
- Đái tháo đường phụ thuộc Insulin (tuýp 1).
- Nhiễm acid-ceton do đái tháo đường.
- Tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai, hoặc muốn có thai, hay đang cho con bú.
- Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Usabetic 4
- Liều dùng:
- Liều dùng tùy từng trường hợp cụ thể dựa theo lượng đường huyết của bệnh nhân.
- Liều thông thường: 1-4 mg uống ngày 1 lần lúc ăn sáng.
- Không nên dùng quá liều 8 mg / ngày.
- Cần giảm liều khi có suy gan, suy thận.
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng bằng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Usabetic 4
- Trị liệu glimepirid phải được xem như là điều trị bổ sung cho chế độ ăn thích hợp và không thay thế cho chế độ ăn. Kiểm soát chế độ ăn và tập luyện phù hợp đơn thuần có thể kiểm soát hiệu quả đường huyết và các triệu chứng tăng đường huyết.
- Các bệnh nhân lớn tuổi, suy yếu, dinh dưỡng kém, suy tuyến thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, rất dễ bị ảnh hưởng bởi tác dụng hạ đường huyết của các thuốc hạ đường huyết. Những bệnh nhân bị suy thận có thể nhạy cảm hơn với tác động hạ đường huyết của glimepirid.
- Người bệnh đang ổn định với bất kỳ chế độ điều trị đái tháo đường nào có thể trở nên không kiểm soát được đường huyết khi bị stress như bị bệnh trong quá trình điều trị, sốt, chấn thương, nhiễm trùng, hay phẫu thuật. Khi đó có thể cần điều chỉnh liều dùng glimepirid, dùng insulin phối hợp với glimepirid hoặc dùng insulin đơn thuần thay cho glimepirid.
- Hiện tượng hạ đường huyết có thể khó phát hiện ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hoặc các thuốc hủy giao cảm khác.
- Hiệu quả hạ thấp đường huyết đến nồng độ mong muốn của các thuốc hạ đường huyết uống, kể cả glimepirid, giảm theo thời gian ở nhiều bệnh nhân, có thể do tiến triển nặng của bệnh hay giảm đáp ứng với thuốc. Hiện tượng này được xem là thất bại thứ phát. Nếu xảy ra thất bại thứ phát với đơn trị liệu glimepirid hay metformin, điều trị phối hợp glimepirid với metformin hay glimepirid với insulin có thể đáp ứng. Nếu thất bại thứ phát xảy ra với điều trị phối hợp glimepirid và metformin, có thể cần bắt đầu điều trị với insulin.
- Cần định kỳ theo dõi đường huyết lúc đói và đo HbA1c mỗi 3-6 tháng một lần để xác định đáp ứng với điều trị.
Sử dụng thuốc Usabetic 4 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Usabetic 4 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân có thể nhìn mờ, chóng mặt, hay ngủ gật do nồng độ đường huyết quá thấp hay quá cao. Không lái xe vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi tỉnh táo cho đến khi bạn chắc rằng bạn có thể thực hiện các động tác đó an toàn.
Tác dụng phụ của thuốc Usabetic 4
- Thường gặp (ADR>1/100):
- Chóng mặt, nhức đầu, buôn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Ít gặp 1/1000 <ADR< 1/100:
- Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng ở da, mẩn đỏ, mề đay, ngứa.
- Hiếm gặp ADR<1/1000:
- Tăng men gan, vàng da, suy giảm chức năng gan; giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; viêm mạch máu dị ứng; da mẫn cảm với ánh sáng.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng bat lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Một số thuốc có khả năng làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulfonylurê bao gồm ức chế men chuyển insulin, các thuốc hạ đường huyết khác, thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid, các thuốc gắn kết mạnh với protein như azapropazon, sulfonamid (VD: sulphaphenazol), cloramphenicol, coumarins, clarithromycin, cyclophosphamid, disopyramid, fenyramidol, fenfluramine, fibrat, fluconazol, fluoxetin, guanethidin, ifosfamid, miconazol, thuốc ức chế MAO, oxyphenbutazon, acid para-aminosalicylic, pentoxifyllin (uống liều cao), probenecid, phenylbutazon, propranolol. quinolon, salicylat, kháng sinh sulfonamid, sulfinpyrazon. và tetracyclin. Khi dùng chung các thuốc này với glimepirid, cần theo dõi sát tình trạng hạ đường huyết ở bệnh nhân. Khi ngưng dùng các thuốc này trên bệnh nhân dùng glimepirid, nên quan sát kỹ tình trạng mất kiểm soát 2 đường huyết ở bệnh nhân.
- Một số thuốc làm tăng đường huyết và có thể dẫn đến mất kiểm soát đường huyết. Các thuốc này bao gồm thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, acetazolamid, barbitural. corticosteroid, diazoxid, epinephrin và các thuộc giống giao cảm khác, glucagon, isoniazid, thuốc nhuận trường (sau khi dùng kéo dài), acid nicotinic (liều cao) estrogen và progestogen, phenothiazin, phenytoin, rifampicin, và hormon tuyến giáp. Khi dùng chung các thuốc này với glimepirid, cần quan sát kỹ tình trạng mất kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân. Khi ngưng dùng các thuốc này trên bệnh nhân dùng glimepirid, nên theo dõi sự tình trạng hạ đường huyết ở bệnh nhân.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty CP Dược phẩm Ampharco USA.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này