Utrahealth F.C Tablet - Thuốc giảm đau hiệu quả của Đài Loan
550,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21964-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acetaminophen 325mg; Tramadol hydrochlorid 37,5mg.
Xuất xứ:
Taiwan
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Video
Utrahealth F.C Tablet là thuốc gì?
- Utrahealth F.C Tablet là thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd tại Đài Loan. Utrahealth F.C Tablet được chỉ định sử dụng để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng và hiện đang nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y bác sĩ.
Thành phần của Utrahealth F.C Tablet
- Acetaminophen 325mg;
- Tramadol hydrochlorid 37,5mg;
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Utrahealth F.C Tablet
- Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Cách dùng - Liều dùng của Utrahealth F.C Tablet
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều đề nghị 1-2 viên mỗi 4-6 giờ khi cần thiết để giảm đau, liều tối đa 8 viên mỗi ngày.
- Trẻ em < 12 tuổi: Hiệu quả và độ an toàn chưa được thiết lập, không khuyến cáo sử dụng cho lứa tuổi này.
- Người cao tuổi:
- Điều chỉnh liều là không cần thiết ở người cao tuổi (đến 75 tuổi) không có biểu hiện về suy gan hoặc suy thận trên lâm sàng.
- Ở người > 75 tuổi, thời gian bán thải thuốc có thể bị kéo dài. Do đó, nếu cần thiết, khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc nên được kéo dài theo yêu cầu của bệnh nhân.
Chống chỉ định của Utrahealth F.C Tablet
- Bệnh nhân quá mẫn với Acetaminophen, Tramadol hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc, hoặc thuốc có tính chất giống thuốc phiện khác.
- Ngộ độc cấp tính với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương khác, thuốc có tác dụng giống thuốc phiện khác, thuốc hướng thần).
- Suy giảm hô hấp nặng.
- Suy thận hoặc suy gan nặng.
- Động kinh không được kiểm soát băng điều trị.
- Điều trị đồng thời hoặc sau khi ngừng điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 15 ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Utrahealth F.C Tablet
- Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các Opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
- Thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ TKTƯ như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
- Việc dùng Naloxon trong xử lý quá liều Tramadol có thể gây tăng nguy cơ co giật.
- Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
- Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tramadol đi qua nhau thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và đáng tin cậy trên phụ nữ có thai. Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai chưa được khẳng định. Không dùng tramadol cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Khuyến cáo không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì độ an toàn của nó đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn chưa được nghiên cứu.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể làm giảm khả năng tư duy hay thể lực cần thiết để thực hiện những việc nguy hiểm như lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Utrahealth F.C Tablet
- Các biến cố thường xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa.
- Các biến cố được báo cáo phổ biến nhất là buồn nôn, chóng mặt và buồn ngủ.
- Bên cạnh đó, một số tác dụng không mong muốn sau đây cũng thường được ghi nhận dù với tần suất nhìn chung ít hơn:
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, nóng bừng
- Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Đau đầu, run
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn
- Rối loạn tâm thần: Chán ăn, lo lắng, lú lẫn, phấn chấn, mất ngủ, bồn chồn
- Da và các phần phụ thuộc da: Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Các báo cáo về tác dụng bất lợi đáng kể trên lâm sàng ít gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc gồm có:
- Toàn bộ cơ thể: Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
- Rối loạn tim mạch: Tăng huyết áp, làm nặng thêm tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Mất thăng bằng, co giật, tăng trương lực cơ, đau nửa đầu migraine, làm nặng thêm đau nửa đầu migraine, co cơ tự phát, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Khó nuốt, đại tiện phân đen, phù lưỡi.
- Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai.
- Rối loạn nhịp tim: Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Hệ thống gan và mật: Các xét nghiệm về gan bất thường.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cản.
- Rối loạn tâm thần: Hay quên, mất ý thức bản thân, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
- Rối loạn hồng cầu: Thiếu máu.
- Hệ hô hấp: Khó thở.
- Hệ tiết niệu: Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
- Rối loạn thị lực: Tầm nhìn không bình thường.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế không chọn lọc MAO: Chống chỉ định, nguy cơ hội chứng serotonin, tiêu chảy, nhịp tìm nhanh, toát mô hôi, run, co giật, thậm chí hôn mê.
- Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-A: Chống chỉ định (ngoại suy từ các thuốc ức chế MAO), nguy cơ hội chứng serotonin, tiêu chảy, nhịp tim nhanh, toát mô hôi, run, co giật, thậm chí hôn mê
- Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-B: Chống chỉ định, các hội chứng kích thích trung ương, liên tưởng tới hội chứng serotonin. Chỉ được sử dụng tramadol sau khi ngừng sử dụng các thuốc ức chế MAO 2 tuần
- Rượu (uống rượu hoặc các chế phẩm thuốc chứa ethanol): Khuyến cáo không sử dụng để tránh làm tăng tác dụng an thần của các thuốc giảm đau opioid.
- Carbamazepine và các thuốc sinh enzyme khác: Khuyến cáo không sử dụng: nguy cơ làm giảm hiệu quả và thời gian tác dụng của thuốc do giảm nồng độ huyết tương của tramadol.
- Các thuốc chủ vận - đối kháng Opioid (buprenorphine, nalbuphine, pentazocine): Khuyến cáo không sử dụng: làm giảm tác dụng giảm đau. Nguy cơ xảy ra hội chứng ngưng thuốc.
- Các thuốc Serotoninergic: Đã có các báo cáo về hội chứng serotonin khi sử dụng đồng thời tramadol với các thuốc serotoninergic.
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế trung ương, làm giảm sự tỉnh táo và khả năng phản ứng, gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc. Tăng nguy cơ suy hô hấp có thể gây tử vong trong trường hợp quá liều.
- Các dẫn xuất Coumarin: Các báo cáo tăng INR: Cần định kỳ tiên hành đánh giá thời gian prothrombin.
- Các thuốc ức chế CYP3A4: Có thể ức chế sự chuyền hóa của tramadol, tầm quan trọng vê mặt lâm sàng của tương tác này chưa được nghiên cứu.
- Các thuốc làm giảm ngưỡng cơn động kinh: Tăng nguy cơ co giật.
- Metoclopramide hoặc domperidone: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể tăng.
- Cholestyramine: Hấp thu của paracetamol giảm bởi cholestyramine.
- Ondansetron: Sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật thuốc đối kháng 5- HT3 chống nôn ondansetron làm tăng nhu cầu tramadol ở các bệnh nhân đau sau phẫu thuật.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này