Tusalene - Thuốc điều trị dị ứng về hô hấp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
TUSALENE là thuốc gì?
-
TUSALENE dùng để điều trị dị ứng hô hấp và ngoài da, mắt ngủ ở người lớn. Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược Vacopharm, đã qua kiểm định và đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng.
Thành phần của thuốc TUSALENE
-
Alimemazin tartrat - 5mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc TUSALENE
-
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa). Mắt ngủ ở người lớn.
-
Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).
Chống chỉ định khi dùng thuốc TUSALENE
-
Người rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkison, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crom, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
-
Người mẫn cảm với phenothiazin, glaucom góc hẹp, khi giảm bạch cầu hoặc mắt bạch cầu hạt.
-
Trẻ em dưới 2 tudi.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Người lái xe hay vận hành máy móc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc TUSALENE
-
Cách dùng:
-
Thuốc sử dụng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho
-
Người lớn: 1-8 viên/ngày, chia nhiều lần.
-
Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5-1mg/kg thể trong/ngày, chia nhiều lần.
-
-
Điều trị mày đay, mẩn ngứa
-
Người lớn 2 viên/lần, ngày 2-3 lần. Có thể tăng liều 20 viên/ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.
-
Người cao tuổi nên giảm liều 2 viên/lần, ngày 1-2 lần.
-
Trẻ em trên 2 tuổi: 1⁄2-1 viên/lần, ngày 3-4 lần.
-
-
Dùng để gây ngủ:
-
Người lớn: 1-4 viên, uống trước khi đi ngủ.
-
Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25-0 mg/kg thể trong/ngay, uống.trước khi đi ngủ.
-
-
Điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động):
-
Người lớn uống 10-40 viên/ngày.
-
-
Lưu ý khi sử dụng thuốc TUSALENE
-
Người cao tuổi(rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng).
-
Alimemazin có thể ảnh hưởng:đến các test da thử với các dị nguyên.
-
Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Tác dụng phụ của thuốc TUSALENE
-
Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị.
-
Thường gặp: Mệt mỏi,uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc.
-
Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
-
Hiểm gap: Mau: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Tuần hoàn: giảm huyết áp, tăng nhịp tim. Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật. Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh. Hô hấp: nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc TUSALENE
-
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác.
-
Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.
-
Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nong.
-
Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin.
-
Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.
-
Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu phenothiazin là antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi. Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 40 vỉ x 25 viên; chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược Vacopharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này