Trapadol - Thuốc giảm đau hiệu quả của Vinphaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Trapadol là thuốc gì?
-
Trapadol là thuốc giảm đau dùng để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Sản phẩm Trapadol được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, đã được qua kiểm định và đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng.
Thành phần của thuốc Trapadol
-
Tramadol HCL 37,5mg.
-
Paracetamol 325mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén dài bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Trapadol
-
điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Dược lực Tramadol là thuốc giảm đau trung ương. Ít nhất xảy ra 2 cơ chế, liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Mu-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Trapadol
-
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì độ an toàn của nó đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn chưa được nghiên cứu.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Trapadol
-
Cách dùng:
-
Thuốc sử dụng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
-
Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày. Uống thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
-
-
Trẻ em (dưới 12 tuổi):
-
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
-
-
Người già (hơn 65 tuổi):
-
Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
-
-
Lưu ý khi sử dụng thuốc Trapadol
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các Opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
-
Thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
-
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ TKTƯ như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
-
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
-
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
-
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
-
Việc dùng Naloxon trong xử lý quá liều Tramadol có thể gây tăng nguy cơ co giật.
-
Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
-
Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
-
Không dùng quá liều chỉ định.
-
Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.
Tác dụng phụ của thuốc Trapadol
-
Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Phổ biến nhất là buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
-
Một số tác dụng phụ sau đây cũng xảy ra, tuy nhiên ít thường xuyên hơn:
-
Toàn bộ cơ thể: Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
-
Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Đau đầu, rùng mình.
-
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
-
Rối loạn tâm thần: Chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn.
-
Da và các phần phụ thuộc da: Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
-
-
Các báo cáo về tác dụng phụ trên lâm sàng hiếm gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc gồm có:
-
Toàn bộ cơ thể: Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
-
Rối loạn tim mạch: Tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
-
Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
-
Hệ tiêu hóa: Khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi.
-
Rối loạn về tai và tiền đình: Ù tai.
-
Rối loạn nhịp tim: Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh.
-
Cơ quan gan và mật: Các xét nghiệm về gan bất bình thường.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân.
-
Rối loạn tâm thần: Hay quên, mất ý thức, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
-
Rối loạn hồng cầu: Thiếu máu.
-
Hệ hô hấp: Khó thở.
-
Hệ tiết niệu: Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
-
Rối loạn thị lực: tầm nhìn không bình thường.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Trapadol
-
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này