Tovecor 5 - Thuốc điều trị cao huyết áp và suy tim hiệu quả của TW2

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27099-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Tovecor 5 là thuốc gì?

  • Tovecor 5 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2. Tovecor 5 được chỉ định sử dụng để điều trị cao huyết áp, suy tim, bệnh mạch vành và giúp giảm nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc có sự tái tạo mạch.

Thành phần của Tovecor 5

  • Perindopril arginin 5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Tovecor 5

  • Thuốc được chỉ định để điều trị:
    • Tăng huyết áp.
    • Suy tim.
    • Bệnh mạch vành ở trạng thái ổn định; giảm nguy cơ các biến cố tim mạch trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc có sự tái tạo mạch.

Cách dùng - Liều dùng của Tovecor 5

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách đặt âm đạo: Vệ sinh tay, vùng âm đạo và âm hộ sạch sẽ. Chồng bao cao su mới lên hai ngón tay trỏ và ngón giữa. Đặt viên thuốc lên hai ngón tay, đưa thuốc vào sâu trong âm đạo. Sau khi đặt thuốc, bạn nên hạn chế di chuyển, hãy nằm yên để nghỉ ngơi.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp: Thường dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 5mg mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10mg sau một tháng điều trị. Liều 10mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp. Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết, tăng liều lên 10mg mỗi ngày.
    • Suy tim: Liều khởi đầu thường dùng là 2,5mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.
    • Bệnh động mạch vành ổn định: Thường dùng liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thé tăng liều lên 10mg mỗi ngày. Đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này. Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5mg mỗi ngày và sau đó 1 tuần, tăng lên 10mg mỗi ngày.
    • Bệnh nhân suy thận: Liều thuốc ở bệnh nhân suy thận nên được điều chinh dựa trên độ thanh thải creatinn như sau:
      • Độ thanh thải creatinin ≥ 60: Sử dụng 5mg/1 ngày.
      • Độ thanh thải creatinin >30 và < 60: Sử dụng 2,5mg/1 ngày.
      • Độ thanh thải creatinin > 15 và < 30: Sử dụng 2,5mg mỗi 2 ngày.
      • Bệnh nhân thẩm tách máu: Độ thanh thải creatinin < 15: Sử dụng 2,5mg vào ngày thẩm tách máu.

Chống chỉ định của Tovecor 5

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Tovecor 5

  •  Nếu có cơn đau thắt ngực không ổn định (điển hình hoặc không điển hình) xuất hiện trong tháng đầu tiên khi điều trị bằng perindopril, nên đánhgiá thận trọng lợi ích/ nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
  • Trong trường hợp hạ huyết áp có biểu hiện triệu chứng, có thể cần phải giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.
  • Tương tự các thuốc ức chế ACE khác, nên thận trọng khi dùng Perindopril cho các bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng khi dùng Perindopril cho bệnh nhân mới ghép thận.
  • Thận trọng khi sử dụng perindopril cho những bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, bệnh nhân điều tri suy giảm miễn dịch, đang điều tị bằng allpurinol hoặc procainamid, hoặc bệnh nhân có sự kết hợp các yếu tố nguy cơ này, đặc biệt bệnh nhân trước đây đã có tiền sử suy thận.
  • Nên ngừng dùng thuốc một ngày trước phẫu thuật.
  • Trên bệnh nhân tiêu đường sử dụng các thuốc điều trị tiểu đường đường uống, nên theo đõi chặt đường huyết trong tháng đầu khi điều trị với các thuốc ức chế ACE.
  • Kết hợp lithi với perindopril nói chung không được khuyến cáo .
  • Việc kết hợp perindopril và các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế chứa kali nói chung không được khuyến cáo.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai và đang ở trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi dùng thuốc. Thuốc có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Tovecor 5

  • Nếu bạn phát hiện thấy một trong các tác dụng không mong muốn sau đây, hãy dừng ngay thuốc này và đến gặp bác sĩ:
    • Sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng, khó thở.
    • Chóng mặt nhiều hoặc ngất xỉu.
    • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc nhịp tim không đều.
  • Những tác dụng không mong muốn được trình bày dưới đây theo trình tự tần suất giảm dần:
    • Phổ biến: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, thở nông, rối loạn dạ dày ruột (buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón), có các phản ứng dị ứng (như da nổi mày đay và ngứa), co cứng cơ, mệt mỏi.
    • Không phổ biến: Thay đổi tính khí, khó ngủ, co thắt phế quản (cảm giác thắt nghẹt ở ngực, thở khò khè, thở nông), khô miệng, phù mạch, (có các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt, lưỡi hoặc họng, ngứa nhiều hoặc phát ban da), có các vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi.
    • Rất hiếm: Lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim bất thường, đau thắt ngực, cơn đau tim, đột quỵ), viêm phổi ưa eosin (một dạng viêm phổi hiếm gặp), viêm mũi (ngạt mũi hoặc chảy nước mũi), ban đỏ đa hình thái, rối loạn về máu, rối loạn về tụy hoặc gan.
    • Trên bệnh nhân đái tháo đường, có thể gặp hạ đường huyết.
    • Viêm mạch (viêm các mạch máu).

Tương tác thuốc

  • Các thuốc sau có thể ảnh hưởng đến việc điều trị với Perindopril arginin:
    • Các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế có chứa kali: Các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ spironolacton, triamteren hoặc amilorid), bổ sung kali, hoặc muối thay thế có chứa kali có thể làm tăng có ý nghĩa nồng độ kali huyết thanh. Do đó, kết hợp perindopril với các thuốc đề cập ở trên không được khuyến cáo.
    • Lithi: Sử dụng perindopril với lithi không được khuyến cáo, nhưng cần thiết phải kết hợp, cần theo dõi cẩn thận nông độ lithi huyết thanh.
    • Các thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) bao gồm cả aspirin với liều > 3g/ngày: Khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE với các thuốc chống viêm phi steroid (ví dụ acid acetylsalicylic ở liều chống viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các NSAID không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp của perindopril có thể bị giảm. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE và NSAID có thể làm tăng nguy cơ giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp, tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trên bệnh nhân đã có giảm chức năng thận.
    • Các thuốc hạ huyết áp và dãn mạch: Sử dụng đồng thời các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp của perindopril. Sử dụng đồng thời với nitroglycerin và các nitrat khác, hoặc với các thuốc dãn mạch khác có thể gây tụt huyết áp.
    • Các thuốc điều trị đái tháo đường: Nghiên cứu dịch tễ học đã cho thấy việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE và các thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống) có thể làm tăng tác dụng hạ glucose máu của thuốc dẫn đến nguy cơ tụt đường huyết.
    • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng/ Các thuốc chống loạn thần/ Các thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời một số thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc chống loạn thần với các thuốc ức chế ACE có thể gây giảm huyết áp mạnh hơn.
    • Các thuốc giống giao cảm:
      • Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
      • Acid acetylsalicylic, các thuốc làm tan huyết khối, các thuốc chẹn beta, các nitrat Perindopril có thể sử dụng đồng thời với acid acetylsalicylie (sử dụng với tác dụng chống kết tập tiểu cầu) , các thuốc làm tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và/hoặc các nitrat.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Tovecor 5 - Thuốc điều trị cao huyết áp và suy tim hiệu quả của TW2 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ