Torleva 500 - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

380,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20109-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levetiracetam 500mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Torleva 500 là gì?                                                          

  • Torleva 500 là thuốc được chỉ định điều trị động kinh cục bộ khởi phát ở người trưởng thành, điều tri động kinh rung giật ở người lớn, động kinh co cứng giật rung toàn thể tiên phát ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi trở lên, thuốc được sản xuất bởi Torrent Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.

Thành phần của Torleva 500

  • Levetiracetam 500mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng và chỉ định của Torleva 500

  • Điều trị như liệu pháp bổ trợ trong điều trị động kinh cục bộ khởi phát ở người trưởng thành:
    • Đơn trị liệu ở động kinh cục bộ khởi phát có hay không có cơn động kinh toàn thể thứ phát ở bệnh nhân 16 tuổi mới được chuẩn đoán động kinh
    • Liệu pháp điều trị bổ trợ ở động kinh rung giật ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi trở lên (Juvenile Myoclonic epilepsy)
    • Điều trị động kinh co cứng giật rung toàn thể tiên phát ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát..

Cách dùng - Liều dùng của Torleva 500

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liệu pháp trị liệu cho người lớn vả vị thành niên từ 16 tuổi trở lên
    • Khuyến cáo liều ban đầu là 250 mg hai lần mỗi ngày, sau có thể tăng lên 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều có thể tăng cao thêm 250 mg hai lần mỗi ngày sau mỗi hai tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.
    • Người lớn (> 18 tuổi) và vị thành niên (12-17 tuổi) căn nặng từ 50 kg trở lên:
      • Liệu pháp điều trị ban đầu là 500 mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu ở ngày đầu tiên điều trị.
      • Dựa vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 1500 mg hai lần mỗi ngày. Liều có thể thay đổi tăng hoặc giảm 500 mg hai lần mỗi ngày sau mỗi hai đến 4 tuần.
    • Người già (từ 65 tuổi trở lên):
      • Khuyến cáo điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi có suy giảm chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Liều hàng ngày phải dựa vào từng cá nhân theo chức năng thận. Với bệnh nhân trưởng thành, tham khảo bảng dưới và điều chỉnh liều. Để dùng bảng dùng thuốc dưới, cần đánh giá tốc độ thanh thải Creatinin của bệnh nhân (CLcr) trong ml/phút.
      • Chỉnh liều với bệnh nhân suy giảm chức năng thận
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi tốc độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút/1,73 m2.

Chống chỉ định của Torleva 500

  • Mẫn cảm với levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidone hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Torleva 500

  • Ngưng sử dụng: Nếu ngừng sử dụng levetiracetam. khuyến cáo nên ngưng sử dụng dần dần (người lớn và vị thành niên cân nặng từ 50 kg trở lên: giảm 500 mg hai lần mỗi ngày sau mỗi hai đến 4 tuần, trẻ em và vị thành niên cân nặng ít hơn 50 kg: không nên giảm quá 10mg/kg hai lần mỗi ngày sau mỗi 2 tuần.)
  • Suy thận: Liều levetiracetam với bệnh nhân suy thận phải được điều chỉnh, ở bệnh nhân suy thận nặng, cân đánh giá chức năng thận trước khi lựa chọn liều.
  • Tự tử: Tự tử, cố gắng tự tử, ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với các thuốc chống động kinh (bao gồm cả levetiracetam). Một thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược ngẫu nhiên phân tích các thuốc chống động kinh cho thấy có nguy cơ gia tăng nhỏ ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử. Cơ chế của nguy cơ này chưa được biết.
  • Vì vậy, bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiện của trầm cảm và/hoặc ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử. Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) nên được tư vấn y tế về các dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý nghĩ tự tử hay hành vi tự tử.
  • Nhi khoa:
    • Dạng bào chế viên nén không phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.
    • Các dữ liệu sẵn có ở trẻ em không cho thấy có sự tác động đến sự phát triển và dậy thì. Tuy nhiên, ảnh hưởng lâu dài lên trí thông minh, việc học tập, sự phát triên, chức năng nội tiết, tuổi dậy thì và mang thai ở trẻ em vẫn chưa được biết đến.
    • Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam đã không được đánh giá kĩ lưỡng ở trẻ sơ sinh bị động kinh dưới 1 tuổi. Trong một báo cáo chi có 35 trẻ sơ sinh ít hơn 1 tuổi bị động kinh cục bộ khởi phát trong đó chỉ có 13 trẻ dưới 6 tháng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu nào được thực hiện về tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do sự nhạy cảm khác nhau của từng cá nhân, một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hay có một số triệu chứng liên quan hệ thần kinh trung ương đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe hay sử dụng máy móc cho đến khi xác nhận sử dụng thuốc không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Torleva 500

  • Rất thường gặp:
    • Viêm mũi họng
    • Buồn ngủ, đau đầu,
  • Thường gặp:
    • Chán ăn
    • Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/ kích thích
    • Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run
    • Chóng mặt, ho,
    • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn
    • Phát ban
  • Ít gặp:
    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
    • Sụt cân, tăng cân
    • Nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu
    • Quên, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa/ điều phối vận động bất thường, dị cảm, rối loạn tập trung
    • Song thị, nhìn mờ
    • Xét nghiệm chức năng gan bất thường
    • Rụng tóc, chàm, ngứa
  • Hiếm gặp:
    • Nhiễm khuẩn
    • Giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch
    • Phản ứng thuốc có tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (DRESS). Quá mẫn cảm (bao gồm phù)
    • Giảm natri huyết
    • Thực hiện hành vi tự tử, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường
    • Múa giật múa vờn, rối loạn vận động, chứng tăng động
    • Suy gan, viêm gan
    • Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chúng Stevens- Johnson, hồng ban
    • Tiêu cơ vân và tăng Creatinine phosphokinase
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Thuốc chống động kinh:
    • Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepine, acid valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentin và primidon) và các thuốc chống động kinh này cũng không ảnh hưởng đển dược động học của Levetiracetam
    • Trong báo cáo đanh giá hồi cưu tương tác dược động học ở trẻ em và vị thành niên mắc bệnh động kinh (4 – 17 tuổi) cho thấy liệu pháp bổ trợ đường uống levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ ổn định trong huyết thanh của carbamazepin và valproat. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy tốc độ thanh thải levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em đang dùng các thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzym. Không cần điều chỉnh liều.
  • Probenecid:
    • Probenecid (500 mg 4 lần mỗi ngày) ức chế tốc độ thanh thải của thận với chất chuyển hóa chính nhưng không ảnh hưởng tới levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn còn thấp. Sự đào thải các thuốc khác qua ống thận có thể cũng làm giảm thanh thải chất chuyển hóa ở thận. Tác dụng của levetiracetam lên probenecid không được nghiên cứu và tác dụng của levetriracetam lên các thuốc khác như NSAIDs, sulfonamide và methotrexate cũng không được biết đến.
  • Thuốc tránh thai đường uống và tương tác dược động học khác:
    • Levetiracetam 500 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai đường uống (ethinyl-estradiol và levonorgestrel), thông số nội tiết (hormon luteinizing và progesteron) không bị thay đổi. Levetiracetam 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin, prothrombin cũng không thay đổi. Sử dụng đồng thời với digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
  • Thuốc kháng acid:
    • Không có dữ liệu về ảnh hưởng cua thuốc kháng acid lên sự hấp thu của levetiracetam.
  • Rượu và thức ăn:
    • Mức độ hấp thu củạ levetiracetam không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng tỉ lệ hấp thu thì giảm nhẹ.
    • Không có dữ liệu về tương tác của levetiracetam với rượu

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Torrent Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Torleva 500 - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ