Tenvir 300mg Cipla - Thuốc điều trị nhiễm HIV hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Tenofovir disoproxil Fumarat 300mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì
Video
Tenvir 300mg Cipla là gì?
- Tenvir 300mg Cipla là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn. Với thành phần chính Tenofovir disoproxil Fumarat giúp phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm cao. Ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.
Thành phần của Tenvir 300mg Cipla
- Tenofovir disoproxil Fumarat 300mg
Dạng bào chế
- Viên nén.
HIV là gì?
- HIV là tên của một loại virus gây tổn hại hệ thống miễn dịch của cơ thể. Nếu không được điều trị, HIV sẽ lây nhiễm và làm chết các tế bào CD4 - một loại tế bào miễn dịch lympho T. Khi HIV giết chết nhiều tế bào CD4, lúc đó hệ thống miễn dịch của cơ thể bị suy giảm, dễ bị các loại bệnh nhiễm trùng và ung thư khác nhau...
Công dụng và chỉ định của Tenvir 300mg Cipla
- Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (nhưng không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn.
- Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
- Tenofovir disoproxil fumarat cũng được dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn. Cũng như adefovir, tenofovir cũng có hoạt tính chống lại virus HBV đột biến đề kháng với lamivudin.
Cách dùng - Liều dùng của Tenvir 300mg Cipla
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin).
- Nên bắt đầu càng sớm càng tốt (tốt nhất là trong vòng vài giờ) sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp và tiếp tục trong 28 ngày.
- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
- Nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.
- Bệnh nhân suy thận điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr):
- Clcr ≥ 50 ml/phút: 1 lần/ngày.
- Clcr 30-49 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
- Clcr 10-29 ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
- Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên các nghiên cứu lâm sàng, nên theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận.
- Bệnh nhân suy gan không cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ của Tenvir 300mg Cipla
- Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Tenvir 300mg Cipla
- Thuốc có thể gây tăng sinh mô mỡ: Sự tái phân bố hay tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm béo vùng bụng, phì đại mặt trước-sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, thường xuất hiện hội chứng Cushing.
- Tác dụng trên xương: Khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV làm giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hoá trong chuyển hoá xương và tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi chặt chẽ xương ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương do bệnh lý, hoặc có nguy cơ thiếu xương.
- Tăng thường xuyên các bất thường chức năng gan ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan. Nếu bệnh gan nặng hơn thì phải cân nhắc ngừng tạm thời hoặc ngừng điều trị.
- Bùng phát nhiễm virus viêm gan B (HBV) nặng ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng dùng thuốc. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV. Nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị nhiễm HBV.
- Chưa xác định được khả năng thuốc chống lại HBV ở người, việc điều trị ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và HBV có dẫn đến khả năng đề kháng của HBV đối với tenofovir disoproxil fumarat và các thuốc khác hay không.
- Hội chứng hoạt hóa miễn dịch: Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng có thể phát sinh phản ứng viêm không có triệu chứng hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và làm trầm trọng các triệu chứng viêm, ví dụ như viêm võng mạc do cytomegalovirus, nhiễm mycobacterium toàn thân và/hoặc cục bộ và viêm phổi do Pneumocystis carinii. Bất kỳ triệu chứng viêm nào cũng nên được đánh giá và bắt đầu điều trị khi cần thiết.
- Chưa có thông tin lâm sàng về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích cao hơn nguy cơ đối với bào thai.
- Tuy nhiên, do chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với sự phát triển của bào thai, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ ở độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Chưa biết tenofovir disoproxil fumarat có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Khuyến cáo phụ nữ đang điều trị với tenofovir disoproxil fumarat không nên cho con bú. Theo nguyên tắc chung, khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat.
Tác dụng phụ của Tenvir 300mg Cipla
- Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
- Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
- Giảm phosphat huyết
- Phát ban da.
- Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
- Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
- Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Tenofovir không được dùng cùng với adefovir dipivoxil.
- Tenofovir làm giảm nồng độ atazanavir sulfat, lamivudin trong huyết tương.
- Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương. Nếu dùng đồng thời với didanosin thì phải uống tenofovir trước khi uống didanosin 2 giờ hoặc sau khi uống didanosin 1 giờ.
- Tenofovir dùng đồng thời với indanavir, lopinavir, ritonavir: Làm tăng nồng độ tenofovir và làm giảm nồng độ indanavir, lopinavir và nồng độ đỉnh ritonavir trong huyết tương.
- Tenofovir dùng đồng thời với các thuốc được thải trừ qua thận (aciclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của tenofovir hoặc các thuốc trên do cạnh tranh đào thải.
- Các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 30 viên
Nhà sản xuất
- Cipla - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này