Temivir Meyer - BPC - Thuốc điều trị nhiễm HIV hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Temivir Meyer - BPC là gì?
-
Temivir Meyer - BPC là thuốc được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer - BPC có tác dụng điều trị nhiễm HIV-1 cho người trưởng thành. Ngoài ra Temivir Meyer - BPC còn được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HBV.
Thành phần của Temivir Meyer - BPC
-
Lamivudine: 100mg
-
Tenofovir: 300mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Nhiễm HIV là gì?
-
HIV: Là tên của loại virus gây suy giảm hệ miễn dịch ở người, gây nên bệnh AIDS. AIDS: Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người do virus HIV gây nên.
Công dụng và chỉ định của Temivir Meyer - BPC
-
Lamivudine + Tenofovir được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1 cho người trưởng thành (> 18 tuổi).
-
Lamivudine + Tenofovir được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HBV đã thất bại điều trị với tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin đơn trị liệu.
Cách dùng - Liều dùng của Temivir Meyer - BPC
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người trưởng thành: Liều đề nghị của viên Lamivudine + Tenofovir là 1 viên 100mg/300mg x 1 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
-
Điều chỉnh liều cho người suy thận:
-
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 50ml/phút.
-
Vì đây là dạng kết hợp do đó không dùng viên Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút.
-
-
Chống chỉ định của Temivir Meyer - BPC
-
Chống chỉ định viên Lamivudine + Tenofovir cho:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ em dưới 18 tuổi.
-
Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <50ml/phút).
-
Các bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Temivir Meyer - BPC
-
Không khuyến cáo dùng Lamivudine + Tenofovir như một nucleosid bậc ba.
-
Không được dùng viên Lamivudine + Tenofovir phối hợp với viên tenofovir disoproxil fumarat, viên lamivudin hoặc các dạng phối hợp nào khác của tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin.
-
Điều trị bằng viên Lamivudine + Tenofovir cần được chỉ dẫn bởi các phép thử phòng thí nghiệm và lịch sử điều trị.
-
Những bệnh nhân cao tuổi dễ bị suy thận hơn, do đó cần thận trọng khi dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân cao tuổi.
-
Lamivudine + Tenofovir không thể ngăn ngừa nguy cơ lây truyền HIV cho người khác qua đường tình dục hoặc qua đường máu do đó vẫn phải tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng tránh thích hợp.
-
Nhiễm acid lactic: Nhiễm acid lactic, thường đi kèm gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo khi dùng các chất tương tự nucleosid kể cả tenofovir và lamivudin. Nhiễm acid lactic có tỷ lệ tử vong cao và có thể dẫn đến viên tuỵ, suy gan hoặc suy thận. Nhiễm acid lactic thường xảy ra sau vài tháng điều trị. Phải ngừng điều trị với các chất giống nucleosid khi bắt đầu có các triệu chứng tăng acid lactic máu và nhiễm acid lactic/chuyển hoá, chứng phì đại gan tiến triển hoặc tăng nhanh nồng độ aminotransferase.
-
Phải thận trọng khi dùng các chất giống nucleosid cho bất kỳ bệnh nhân nào (đặc biệt là phụ nữ béo phì) bị bệnh gan phì đại, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh gan và gan nhiễm mỡ, cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này.
-
Chức năng thận: Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận. Đã xảy ra suy thận, tăng creatinin, giảm phosphat-huyết khi dùng tenofovir disoproxil fumarat. Cần giám sát độ thanh thải creatinin và chức năng thận (độ thanh thải creatinin và phosphat huyết thanh) mỗi 4 tuần trong suốt năm đầu tiên và sau đó 3 tháng một lần cho tất cả bệnh nhân điều trị với tenofovir disoproxil fumarat. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ suy thận, gồm cả những bệnh nhân trước đó đã trải qua các bệnh về thận khi dùng anefovir dipivoxil, phải giám sát chức năng thận thường xuyên hơn.
-
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút: Đây là dạng kết hợp đó đó không dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin< 50nl/phút).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Temivir Meyer - BPC
-
Lamivudine:
-
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Thần kinh trung ương: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase
-
Thần kinh – cơ và xương: bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.
-
Hô hấp: dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.
-
Da: ban
-
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu
-
Gan: tăng AST, ALT.
-
-
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:
-
Huyết học: giảm tiểu cầu
-
Gan: tăng bilirubin huyết.
-
-
-
Tenofovir:
-
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra gồm; giảm phosphat huyết, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
-
Khoảng 1% bệnh nhân được điều trị với tenofovir disoproxil fumarat phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá, tăng ALT, mệt mỏi.
-
Phác đồ điều trị phối hợp thuốc kháng retrovirus gây bất thường chuyển hoá như tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng acid lactic huyết, làm phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) ở những bệnh nhân nhiễm HIV gồm cả mỡ vùng ngoại biên và dưới da mặt, tăng mỡ ổ bụng và nội tạng, tăng trương lực và tích lũy mỡ ở lưng – cổ (bệnh gù trâu) tổn hại thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing.
-
Các trường hợp hoại tử xương cũng đã được báo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân được biết có các yếu tố nguy cơ, bệnh HIV tiến triển hoặc dùng phác độ điều trị phối hợp kháng retrovirus dài ngày.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Không được dùng chung với bất kỳ dược phẩm nào chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc với adefovir dipivoxil, lamivudin.
-
Didanosine: không được dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat với didanosin vì việc dùng chung này gây tăng nồng độ didanosin 40-60 % điều này có thể dẫn đến tăng các tác dụng không mong muốn có liên quan đến didanosin.
-
Các thuốc thải trừ qua đường thận: do tenofovir chủ yếu được thải trừ qua thận, việc dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat với các thuốc thải trừ qua thận làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh sự bài tiết chủ động qua ống thận.
-
Các thuốc gây độc cho thận: phải tránh dùng tenofovir disoproxil fumarat đồng thời hoặc gần với các thuốc thải gây độc cho thận như; aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2.
-
Tacrolimus được cho là ảnh hưởng đến chức năng thận, do đó phải giám sát chặt chẽ khi dùng kết hợp với tacrolimus với tenofovir disoproxil fumarat.
-
Atazanavir/ritonavir:
-
Atazanavir: diện tích dưới đường cong (AUC) giảm 25%, nồng độ tối đa (Cmax) giảm 28%, nồng độ tối thiểu (Cmin) giảm 26%.
-
Tenofovir: AUC tăng 37%, Cmax tăng 34%, Cmin tăng 29%;
-
Phải giám sát chặt chẽ chức năng thận
-
Lopinavir/ritonavir: Làm AUC của tenofovir tăng 32%, Cmin tăng 51%;
-
Phải giám sát chặt chẽ chức năng thận
-
Dartinavir/ritonavir: làm AUC của tenofovir tăng 22%, Cmin tăng 37%;
-
Phải giám sát chặt chẽ chức năng thận
-
Zidovudin: nồng độ zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với lamivudine.
-
Trimethoprim/sulfamethoxazol: làm tăng sinh khả tích dưới đường cong nồng độ thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%) của lamivudin.
-
Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thụ lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty liên doanh Meyer - BPC
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này