Taxewell-120 - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-13-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Docetaxel Trihydrate
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ dung dịch thuốc + 1 lọ dung môi pha loãng
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Taxewell-120 là thuốc gì?
- Taxewell-120 là thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đầu và cổ. Taxewell-120 được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Getwell Pharmaceuticals.
Thành phần của Taxewell-120
- Docetaxel Trihydrate tđ Docetaxel: 120mg
- Polysorbate: vừa đủ 3 ml
Dạng bào chế
- Dung dịch pha tiêm truyền.
Công dụng – Chỉ định của Taxewell-120
- Thuốc Taxewell-120 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Ung thư vú
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
- Ung thư tuyến tiền liệt
- Ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày
- Ung thư đầu và cổ
Chống chỉ định của Taxewell-120
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với docetaxel hoặc các loại thuốc khác đi kèm polysorbate 80
- Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính <1500 /mm2
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú
- Bệnh nhân suy gan nặng
Liều dùng – Cách dùng của Taxewell-120
- Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Ung thư vú:
- Đối với ung thư vú đã ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn sau khi hóa trị thất bại trước đó, liều khuyến cáo
- của Docetaxel là 60 mg/m2 – 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần.
- Để trị liệu bổ sung cho ung thư vú có hạch dương tính mổ được, liều Docetaxel được đề nghị là 75 mg/m2, sau 1 giờ dùng doxorubicin liều 50 mg/m2 và cyclophosphamide 500 mg/m2, mỗi 3 tuần trong 6 đợt. Có thể dùng G-CSE dự phòng để giảm thiểu nguy cơ độc tính huyết học.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC):
- Để điều trị sau khi thất bại với hóa trị platinum trước đó, Docetaxel được dùng đơn trị liệu, liều đề nghị là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần. Ở những bệnh nhân đã từng được hóa trị. Liều 100 mg/m2 có liên quan với tăng độc tính huyết học, nhiễm trùng, và một số trường hợp tử vong liên quan đến điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên.
- Khi dùng kết hợp với cisplatin, liều khuyến cáo của Docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ ngay sau đó truyền cisplatin 75 mg/m2 trong 30-60 phút mỗi 3 tuần.
- Ung thư tuyến tiền liệt:
- Đối với ung thư tuyến tiền liệt kháng hormone đã di căn, liệu khuyến cáo của Docetaxel là 75 mg/m2 mỗi 3 tuần, truyền tĩnh mạch trong 1giờ và uống kèm theo Prednisone 5 mg hai lần mỗi ngày.
- Ung thư vú:
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Taxewell-120
- Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng bất lợi thường gặp nhất của docetaxel. Bạch cầu trung tính giảm thấp nhất trung bình sau 7 ngày, nhưng có thể sớm hơn với những bệnh nhân đã được điều trị rất nhiều trước đó. Cần theo dõi công thức máu thường xuyên trên tất cả các bệnh nhân được điều trị bằng docetaxel. Nếu bạch cầu trung tính phục hồi > 1500/mm2, bệnh nhân có thể được điều trị tiếp tục với Docetaxel.
- Đã quan sát thấy có nổi ban đỏ vùng da của các chỉ (lòng bàn tay ,lòng bản chân) và phù nề, sau đó tróc vảy. Đã có báo cáo trường hợp phát ban sau đó tróc vảy dẫn đến gián đoạn hoặc ngừng điều trị docetaxel.
- Bệnh nhân bị giữ nước nghiêm trọng chẳng hạn như tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim và cổ trướng nên được theo dõi chặt chẽ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Dựa trên cơ chế tác động và những nghiên cứu ở động vật, Docetaxel có thể gây nguy hiểm cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nêu Docetaxel được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân trở nên mang thai trong khi điều trị, bệnh nhân cần được thông báo về những nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai nên được tư vấn đề tránh thai trong khi điều trị với Docetaxel.
- Thời kỳ cho con bú:
- Docetaxel là một chất tan trong mỡ nhưng chưa rõ thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả năng xảy ra những phản ứng bất lợi ở trẻ bú mẹ, nên phụ nữ phải ngưng cho con bú trong suốt thời gian điều trị với docetaxel.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa co nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Ethanol có trong thuốc này có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Taxewell-120
- Docetaxel là một tác nhân hóa trị liệu và là một chất gây độc tế bào nên cũng có thể gây tổn thương sinh học. Tác dụng phụ có hại của thuốc khá nhiều và phổ biến cũng như các tác nhân hóa trị liệu khác. Các phản ứng phụ phổ biến nhất trên tất cả các chỉ định của Docetaxel là nhiễm trùng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu. Giảm bạch cầu trung tính có sốt, quá mẫn, giảm tiểu cầu, bệnh thần kinh, loạn vị giác, khó thở, táo bón, chân ăn, biển dang móng tay. Giữ nước, suy nhược, đau, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, viêm niêm mạc, rụng tóc, phản ứng da, và đau cơ. Tùy thuộc vào chỉ định mà tỉ lệ mắc thay đổi khác nhau.
Tương tác thuốc
- Chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ để đánh giá tương tác của docetaxel với thuốc khác.
- Docetaxel nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có dùng đồng thời chất có khả năng ức chế enzyme CYP3A4 (ví dụ chất ức chế protease như ritonavir, kháng nấm nhóm azole như ketoconazole hoặc itraconazole). Một nghiên cứu tương tác thuốc ở những bệnh nhân dùng ketoconazole và docetaxel cho thấy độ thanh thải của docetaxel đã bị giảm một nửa bởi ketoconazole, có lẽ vì sự chuyển hóa của docetaxel liên quan đến CYP3A4 như con đường chuyển hóa chính (duy nhất). Giảm dung nạp docetaxel có thể xảy ra, ngay cả ở liều thấp hơn.
- Ethanol có trong thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Hiện chưa có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
- Không có thuốc giải độc cho quá liêu Docetaxel. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị chuyên khoa và theo dõi chức năng sinh tồn. Khi qua liều, có thể xảy ra các tác dụng Phụ,trầm trọng. Các biến chứng thường xảy ra khi quá liều bao gồm ức chế tủy xương, bệnh thần ngoại biên và viêm niêm mạc. Bệnh nhân nên được chỉ định G-CSF càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quá liều. Có thể cần phải theo dõi diễn biến của các triệu chứng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ dung dịch thuốc + 1 lọ dung môi pha loãng
Bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất Taxewell-120
- Getwell Pharmaceuticals
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này