Suritil 5mg Domesco - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim ứ huyết hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34398-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Suritil 5mg Domesco là thuốc gì?
- Suritil 5mg là thuốc được dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim ứ huyết, nhồi máu cơ tim giúp bệnh nhân phục hồi sức khỏe . Suritil 5mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Thành phần của thuốc Suritil 5mg Domesco
- Ramipril 5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Suritil 5mg Domesco
- Tăng huyết áp.
- Suy tim ứ huyết.
- Điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng suy tim ứ huyết trong vòng vài ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc tử vong do nguyên nhân tìm mạch hoặc nhu cầu làm thủ thuật tái thông mạch máu trên bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có bằng chứng lâm sàng của bệnh động mạch vành, độ quy, bệnh mạch máu ngoại biên; hoặc trên bệnh nhân đái tháo đường từ 55 tuổi trở lên có kèm các yếu tố nguy cơ: huyết áp tâm thu > 160 mmHg hoặc huyếtáp tâm trương > 90 mmHg, cholesterol toàn phần > 5,2 mmol/L, HDL cholesterol < 0,9 mmol/L, người đang nghiện thuốc lá, đạm niệu vi lượng, hoặc có bất cứ bằng chứng nào của bệnh mạch máu trước đây.
Chống chỉ định của thuốc Suritil 5mg Domesco
- Quá mẫn với ramipril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào (ƯCMC) nào.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (nguy cơ gây phù mạch).
- Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu (hẹp có ý nghĩa huyết động học) hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận hoặc người có huyết áp thấp hoặc tình trạng tuần hoàn không ổn định (nguy cơ tụt huyết áp và suy thận).
- Điều trị thuốc ƯCMC kết hợp với biện pháp điều trị tuần hoàn ngoài cơ thể (bao gồm thẩm phân hay lọc máu với một số màng lọc thông lượng cao (như màng polyacrylonitril) và loại trừ lipoprotein ti trọng thấp bằng dextran sulfat.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Suritil 5mg Domesco
- Cách dùng:
- Dùng uống, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
- Liều dùng:
- Điều trị tăng huyết áp:
- Khởi đầu 2, 5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng. Cách 2 đến 3 tuần, tăng liều lên gấp đôi. Liều duy trì: 2,5 — 5 mg x 1 lần/ngày. Tối đa: 10 mg x 1 lần/ngày.
- Trên bệnh nhân suy thận (creatinin từ 50 đến 20 ml/phút/1,73 m’ có thể), liều khởi đầu thường là 1,25 mg, liều tối là 5 mg/ngày.
- Trên những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt: cao tuổi, mất nước và muối, bệnh nhân tăng huyết áp nặng, cũng như bệnh nhân có phản ứng hạ áp (ví dụ bệnh nhân hẹp động mạch vành hoặc động mạch cấp máu cho não có ý nghĩa lâm sàng) liều khởi đầu giảm còn 1,25 mg/ngày.
- Trên bệnh nhân đã điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu, trước khi bắt đầu điều trị với ramipril cần ngưng dùng thuốc lợi tiểu ít nhất là 2 — 3 ngày hoặc lâu hơn nữa — tùy theo thời gian tác động của thuốc lợi tiểu, hoặc ít ra là phải giảm liều lợi tiểu. Liều khởi đầu thường là 1,25 mg ramipril.
- Trong suy gan, liều tối đa hàng ngày là 2,5 mg và cần có sự giám sát y khoa chặt chẽ.
- Điều trị suy tim ứ huyết:
- Liều khởi đầu là 1 „25 mg x 1 lần/ngày. Cách 1-2 tuần tăng liều một lần lên gấp đôi. Tối đa 10 mg/ngày. Liều cần dùng hàng ngày, nếu bằng hoặc lớn hơn 2,5 mg, có thể uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần.
- Trong suy gan hoặc suy thận và trên bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, liều dùng được khuyến nghị của ramipril giống như trong trường hợp “Điều trị tăng huyết áp” nói trên.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim:
- Liều khởi đầu là 2,5 mg x 2 lần/ngày, uống vào buổi sáng và buổi tối. Nếu không dung nạp được liều này, nên uống 1,25 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Trong cả hai trường hợp, có thể tăng liều tùy theo đáp ứng. Tăng liều cách nhau 1 — 3 ngày bằng cách dùng gâp đôi. Khi điều trị đã lâu, có thể uống tổng liều hàng ngày thành một liều duy nhất. Liều tối đa là 10 mg/ngày.
- Vẫn chưa đủ kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân suy tim nặng (NYHA IV) ngay sau nhồi máu cơ tim. Nếu phải điều trị, nên bắt đầu với liều 1,25 mg x 1 lần/ngày, và chỉ tăng liều với sự thận trọng đặc biệt.
- Trên bệnh nhân cao tuổi, có nguy cơ hạ áp (do hẹp động mạch vành hoặc hẹp động mạch cáp máu cho não), suy gan, suy thận cũng như bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, khuyến nghị điều trị giống như trong “Điều trị tăng huyết áp” .
- Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc tử vong tim mạch:
- Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Tăng liều dần dần tùy theo khả năng dung nạp. Sau một tuần tăng liều lên gấp đôi. Ba tuần sau, lại tăng gấp đôi một lần nữa lên đến liều duy trì là 10 mg/ngày.
- Trên bệnh nhân cao tuổi, có nguy cơ hạ áp (do hẹp động mạch vành hoặc hẹp động mạch\ cấp máu cho não) suy gan, suy thận cũng như bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu,khuyến nghị điều trị giống như trong “Điều trị tăng huyết áp”.
- Điều trị tăng huyết áp:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Suritil 5mg Domesco
- Điều trị với ramipril đòi hỏi phải theo dõi y khoa đều đặn.
- Nếu phù mạch xảy ra trong khiđiều trị phải ngưng dùng ramipril ngay và nếu thấy phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, cần cấp cứu ngay.
- Bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin quá kích phải được điều trị hết sức thận trọng.
- Ức chế ACE làm những bệnh nhân này có nguy cơ tụt huyết áp cấp và suy giảm chức năng thận, đặc biệt khi thuốc ƯCMC hoặc thuốc lợi tiểu trong trường hợp điều trị phối hợp được dùng lần đầu hoặc khi tăng liều lần đầu. Do đó, khi bắt đầu điều trị với ramipril hoặc sau khi dùng liều đầu tiên thuốc lợi tiểu phối hợp, cũng như sau lần đầu tiên tăng, liều lợi tiểu, phải theo dõi sát huyết áp cho đến khi không còn khả năng giảm huyết áp cấp thêm nữa.
- Sự hoạt hóa hệ thống renin-angiotensin có thể được dự kiến trước trên những bệnh nhân:
- Tăng huyết áp nặng, đặc biệt là tăng huyết áp ác tính.
- Suy tim, đặc biệt là trường hợp suy tim nặng hoặc được điều trị với thuốc khác có tiềm năng hạ huyết áp.
- Có trở ngại làm giảm lưu lượng máu (có ý nghĩa huyết động học) vào hoặc ra khỏi thất trái (như hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá).
- Hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu.
- Đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu.
- Bệnh nhân có dấu hiệu mắt nước và muối.
- Trong những trường hợp trên cần có sự theo dõi y khoa đặc biệt.
- Cần thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt về tụt huyết áp, suy chức năng gan, xơ gan, bệnh nhân cao tuổi.
- Nên theo dõi chức năng thận, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị, trên bệnh nhân suy chức năng thận cần theo dõi thường xuyên kali máu. Cần theo dõi thật cẩn thận trên bệnh nhân suy tim, bệnh mạch máu thận, suy thận hoặc bệnh nhân ghép thận. Phải kiểm tra huyết học nếu xảy ra dấu hiệu có thể làm giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu.
Sử dụng thuốc Suritil 5mg Domesco cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Suritil 5mg Domesco cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không nên sử dụng thuốc khi khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thê làm hạ huyết áp gây cảm giác đầu lâng lâng, chóng mặt.
Tác dụng phụ của thuốc Suritil 5mg Domesco
- Thường gặp:
- Ho khan do kích ứng, buồn nôn.
- Ít gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp. Tăng urê huyết và creatinin huyết, suy chức năng thận, tăng men gan và/hoặc billirubin huyết, vàng da do giảm bài tiết sắc tố mật. Phù nề vùng mặt hoặc lưỡi, họng hay thanh quản. Các phản ứng ở da và niêm mạc như nổi mẫn, ngứa hoặc mề đay. Có thể gặp viêm kết mạc.
- Hiếm gặp:
- Đỏ bừng mặt, chóng mặt, ù tai, rối loạn thị giác, rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, đau thắt ngực, tăng kali huyết. Sung huyết mũi, viêm phế quản, khó thở. Phù mạch nặng, phát ban dạng sần, hội chứngStevens-Johnson, phản ứng phản vệ và giống phản vệ đối với nọc côn trùng. Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tất cả các loại huyết cầu (thiếu máu toàn dòng) và giảm tạo máu. Chuột rút, giảm ham muốn tình dục, rối loạn khướu giác và vị giác.
- Trường hợp cá biệt: Suy thận cấp, giảm natri huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim và não, nhồi máu cơ tim, giảm lưu lượng máu thoáng qua ở não, đầu ngón trắng bệch, dị cảm.
- Phát ban dạng sần, hội chứng Stevens-Jonhson, viêm tụy, tổn thương gan, thiếu máu tan huyết, viêm mạch máu, đau cơ hoặc khớp, sốt.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, bệnh nhân cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả những thuốc đang dùng.
- Những điều trị ngoài cơ thể làm máu tiếp xúc với bề mặt có diện tích âm sẽ nguy cơ phản ứng giống phản vệ nặng.
- Dùng chung ramipril với:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton) hoặc muối kali phải theo dõi sát kali máu.
- Thuốc chống tăng áp (như thuốc lợi tiểu) hoặc các thuốc khác có tiềm năng hạ áp (như nitrat, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc mê), cần dự kiến trước tác dụng tăng cường hạ áp.
- Thuốc cường giao cảm vận mạch (epinephrin, norepinephrin): có thể làm giảm tác dụng chống tăng áp.
- Allopurinol, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid, procainamid, thuốc kìm tế bào, và các thuốc khác ảnh hưởng đến huyết học đều làm tăng khả năng thay đổi số lượng huyết cầu.
- Thuốc giảm đau và kháng viêm NSAID, như acid acetylsalicylic hoac indomethacin: có thể giảm tác dụng chống tăng áp.
- Heparin: có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
- Thuốc ƯCMC: có thể làm giảm bài tiết lithium, tăng cường tác dụng của thuốc hạ đường huyết. Do đó cần theo nồng độ lithium và đường huyết.
- Ramipril có thể làm tăng tác dụng của rượu.
- Ăn nhiều muối sẽ làm giảm tác dụng chống tăng áp.
- Các phản ứng phản vệ và giống phản vệ đối với nọc côn trùng và có thể cả những dị ứng nguyên khác đều tăng khi dùng thuốc ƯCMC.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
120,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này