Sunigam 300 - Thuốc điều trị viêm thấp khớp của Imexpharm
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30405-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
hộp*3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Sunigam 300 là thuốc gì?
- Sunigam 300 là thuốc điều trị dài hạn viêm thấp khớp. Với hoạt chất chính chứa tiaprofenic acid 300mg, thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Viêm thấp khớp, thoái khớp, điều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng...
Thành phần của thuốc Sunigam 300
- Tiaprofenic acid 300mg
Dạng bào chế
- Viên nén
Công dụng - Chỉ định của thuốc Sunigam 300
- Ðiều trị dài hạn các triệu chứng trong:
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp.
- Bệnh thoái khớp gây đau và mất khả năng làm việc.
- Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn đau cấp tính của:
- Bệnh thoái khớp.
- Ðau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
- Chấn thương: gãy xương, dập, bong gân, hậu phẫu.
- Ðiều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng. Trong chỉ định này, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ lan rộng của sự nhiễm trùng kết hợp.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Sunigam 300
- Quá mẫn với acide tiaprofénique, kháng viêm không steroid, aspirine.
- Tiền sử bệnh suyễn dù do hoặc không do aspirine hoặc những thuốc kháng viêm không steroid gây ra.
- Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển hoặc tiền căn loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan hay suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai.
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Sunigam 300
- Người lớn: Liều thường dùng 300mg.lần, 2 lần/1 ngày.
- Trẻ em trên 30kg: Uống 300mg/ ngày.
- Người già: thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh lớn tuổi vì nguy cơ cao xảy ra tác dụng không mong muốn. Cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và phải theo dõi thường xuyên tình trạng chảy máu đường tiêu hóa khi bắt đầu điều trị với NSAID.
- Dùng thuốc với nhiều nước, có thể uống trong hoặc sau bữa ăn và chia thành 2-3 lần trong ngày.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Sunigam 300
- Chú ý đề phòng:
- Có nguy cơ quá mẫn chéo giữa aspirine và thuốc kháng viêm không steroid. Không được dùng acide tiaprofénique ở bệnh nhân có tiền sử bệnh suyễn.
- Cẩn thận khi dùng kháng viêm không steroid trong các bệnh nhiễm trùng hay có nguy cơ nhiễm trùng cho dù được kiểm soát tốt do thuốc có khả năng làm giảm sức đề kháng tự nhiên của cơ thể chống lại nhiễm trùng và/hay che khuất các dấu hiệu thông thường của sự nhiễm trùng.
- Theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa, ngưng điều trị trong trường hợp có xuất huyết dạ dày ruột.
- Nếu điều trị lâu dài, nên kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
- Ngưng điều trị khi có nổi bóng nước.
- Thận trọng lúc dùng:
- Khi bắt đầu điều trị, phải theo dõi kỹ việc bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân suy tim, suy gan và suy thận mạn tính, những bệnh nhân có dùng thuốc lợi tiểu, và đặc biệt là người có tuổi.
- Các triệu chứng về niệu và viêm bàng quang được ghi nhận với acide tiaprofénique và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Khi có bất kỳ một triệu chứng nào về tiết niệu xuất hiện, phải chấm dứt ngay việc điều trị bằng acide tiaprofénique.
- Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ bị choáng váng.
Tác dụng phụ của thuốc Sunigam 300
- Rối loạn dạ dày ruột: thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị (khi bắt đầu điều trị); hiếm khi: loét, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa (sau khi điều trị kéo dài).
- Phản ứng quá mẫn:
- Da: phát ban, nổi mày đay, ngứa, ban xuất huyết. Hiếm khi gây hồng ban đa dạng và bóng nước (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell).
- Hô hấp: lên cơn suyễn, nhất là ở những người đã có dị ứng với aspirine và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Khó chịu toàn thân kèm hạ huyết áp, phù Quincke, sốc phản vệ.
- Thận: suy thận, hồi phục được.
- Rối loạn tiết niệu: đau bàng quang, tiểu buốt, tiểu láu, tiểu ra máu. Các rối loạn này sẽ khỏi khi ngưng dùng thuốc.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: hiếm khi gây chóng mặt.
- Rối loạn máu: giảm tiểu cầu, ban xuất huyết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chống chỉ định.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp:
- Các thuốc chống đông máu đường uống: do tăng nguy cơ xuất huyết.
- Méthotrexate: do làm tăng độc tính trên máu của méthotrexate, nhất là khi chất này được sử dụng ở liều cao.
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác (bao gồm các salicylate ở liều cao): do tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
- Héparine (đường toàn thân): do tăng nguy cơ xuất huyết.
- Lithium: do có nguy cơ tăng lithium huyết có thể đạt đến ngưỡng gây độc.
- Ticlopidine: do tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc lợi tiểu: cho bệnh nhân uống nhiều nước, theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu trị liệu do có nguy cơ gây suy thận cấp tính ở bệnh nhân mất nước hoặc bị giảm lượng máu.
- Thuốc ức chế men chuyển: giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc ức chế bêta: giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Ciclosporine: tăng tác dụng độc trên thận.
- Vòng tránh thai: giảm hiệu lực của vòng tránh thai.
- Thuốc tan huyết khối: tăng nguy cơ xuất huyết.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
- Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
495,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này