Sungemtaz 1g - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19532-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabin hydroclorid) - 1g
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
30 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Sungemtaz 1g là thuốc gì?

  • Sungemtaz 1g là thuốc được dùng để điều trị ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn trong phối hợp với cisplatin. Ngoài ra Sungemtaz 1g còn được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi.

Thành phần của thuốc Sungemtaz 1g

  • Hoạt chất: Gemecitabin Hydrochlorid USP tương đương với Gemcitabin 200 mg hoặc 1g.
  • Tá dược: Mannitol, Natri Acetate, Natri Hydroxid, Hydroclorie acid.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô để pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Sungemtaz 1g

  • Gemecitabin được chỉ định để điều trị ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn trong phối hợp với cisplatin.
  • Gemcitabin được chỉ định cho điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
  • Gemcitabin, kết hợp với cisplatin, được chỉ định hàng đầu trong điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn (NSCLC). Gemcitabin đơn trị liệu có thể được xem xét ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân ung thư giai đoạn 2.
  • Gemcitabin được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư buồng trứng biểu mô tiến triển tại chỗ hoặc di căn, kết hợp với carboplatin.
  • Gemcitabin, kết hợp voi paclitaxel, được chỉ định để điều trị ung thư vú không loại bỏ được bằng phẫu thuật, tái phát tại chỗ hoặc di căn đã thất bại với hóa trị liệu hỗ trợ.

Chống chỉ định của thuốc Sungemtaz 1g

  • Không dùng Sungemtaz cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Sungemtaz 1g

  • Cách dùng:
    • Chỉ dùng Sungemtaz qua đường tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn.
      • Dùng đơn độc:
        • Ung thư tuyến tụy - Sungemtaz chi dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m trong 30 phút, 1 lần/tuần trong thời gian 7 tuần (hoặc tới khi cần phải giảm liều hoặc ngưng thuốc do độc tính), sau đó ngưng 1 tuần. Đợt điều trị tiếp theo, tiêm truyền cho bệnh nhân với liều 1 lần/tuần trong 3 tuần, rồi nghỉ 1 tuần và cứ thế lặp lại chu kỳ 4 tuần này.
      • Dùng phối hơp:
        • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Người ta đã tiến hành nghiên cứu 2 phác đồ nhưng chưa tìm được phác đồ tối ưu. Với phác đồ điều trị 4tuân, nên tiêm tĩnh mạch Sungemtaz với liều 1000 mg/m? trong 30 phút vào các ngày thứ 1, 8, và 15 của mỗi chu ky điều trị 28 ngày. Cisplatin được tiêm tĩnh mạch với liều 100 mg/m2 vào ngày thứ 1 sau khi tiêm truyền Sungemtaz.
        • Với phác đồ điều trị 3 tuần, Sungemtaz được tiêm tĩnh mạch với liều 1250 mg/m2 trong thời gian 30 phút vào các ngày thứ I và 8 của chu kỳ 21 ngày. Liều của Cisplatin là 100 mg/m2, được tiêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền Sungemtaz ngày đầu tiên. Tham khảo hướng dẫn kê toa của cisplatin và bù nước.
        • Ung th vú: Tiêm truyền tĩnh mạch Sungemtaz với liều 1250 mg/m” trong 30 phút vào các ngày thứ 1 và 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
        • Liều dùng của Paclitaxel là 175 mg/m2 trong ngày l trước khi truyền Sungemtaz 3 giờ. Bệnh nhân cần được đếm máu toàn phần bao gồm cả đếm máu phân biệt trước mỗi liều dùng. Số lượng bạch cầu hạt của bệnh nhân phải >/=1500 x 10E/L và số lượng tiểu cầu >/=100.000 x 10°/L trước mỗi đợt điều trị.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Sungemtaz 1g

  • Việc kéo dài thời gian truyền thuốc trên 60 phút và dùng thuốc thường xuyên hơn so với liều dùng mỗi tuần làm tăng nguy cơ bị ngộ độc thuốc.
  • Sungemtaz có thể gây ra ức chế tuý xương với biêu hiện như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu, và sự ức chế tuỷ “thường là độc tính giới hạn theo liều của thuốc. Bệnh nhân cần được kiểm tra nguy cơ suy tuỷ trong khi điều trị.
  • Độc tính với phổi đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng Sungemtaz. Trong trường hợp độc tính với phối nặng, cần ngưng điều trị bang Sungemtaz ngay và phải điều trị hỗ trợ thích hợp.
  • Hội chứng tan máu tăng ure huyết (HUS§) và/hoặc suy thận đã được ghinhận sau khi dùng một hoặc nhiều liều Sungemtaz.
  • Độc tính gan nặng bao gồm suy gan và tử vong đã được ghi nhận ở rất ít bệnh nhân dùng đơn độc Sungemtaz hoặc khi phối hợp với các thuốc khác có nguy cơ gây độc cho gan.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Tuổi tác có ảnh hưởng độ thanh thải của Sungemtaz. Giảm tiểu cầu mức độ 3/4 thườngxảy ra ở bệnh nhân lớn tuổi.
  • Giới tính có ảnh hưởng đến độ thanh thải của Sungemtaz. Tuy nhiên, trong các dữ liệu về tính an toàn của thuốc khi dùng đơn độc (n = 979 bệnh nhân), không có bằng chứng cho thấy cần phải chỉnh liều dùng của thuốc khi dùng cho phụ nữ. Nói chung, trong các nghiên cứu dùng đơn độc Sungemtaz, tỷ lệ phản ứng phụ xảy ra ở nam và nữ là như nhau, nhưng với phụ nữ, nhất là người lớn tuổi, dường như việc tiếp tục đợt điều trị tiếp theo khó khăn hơn và theo các kinh nghiệm hiện có thì giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu ở mức 3/4.
  • Hiệu quả điều trị của Sungemtaz trên trẻ em hiện chưa được chứng minh.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận. Cần thận trọng khi dùng Sungemtaz cho những bệnh nhân có tiên sử suy giảm chức năng gan hoặc thận. Sungemtaz chưa được nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan hay thận nặng.
  • Hiện chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc dùng kết hợp Sungemtaz với xạ trị trong điều trị ung thư.

Sử dụng thuốc Sungemtaz 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Sungemtaz 1g cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sungemtfaz có thể gây chứng ngủ gà, từ nhẹ tới trung bình. Do đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp.

Tác dụng phụ của thuốc Sungemtaz 1g

  • Máu- Trong các nghiên cứu về ung thư tuyến tụy, ức chế tuỷ xương là độc tính giới hạn theo liều của Sungemtaz, nhưng < 1% số bệnh nhân phải ngưng điều trị vi bị thiểu máu, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu. Khoảng 19% số bệnh nhân cần phải truyền bổ sung hồng cầu. Tỷ lệ các ca bị nhiễm khuẩn dưới 1%, 16% số bệnh nhân bị đột xuất huyết hoặc xuất huyết mức độ nhẹ vì bất kỳ nguyên nhân gì: dưới 1% số bệnh nhân cần phải truyền bổ sung tiêu cầu. Bệnh nhân cần được theo dõi nguy cơ gây ức chế tuỷ xương và điều chỉnh liều dung hay ngưng dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ thuốc gây độc với máu.
  • Hệ tiêu hoá: Buồn nôn và nôn là hai tác dụng phụ thường gặp (69%) nhưng mức độ thường nhẹ tới trung bình. Tiêu chảy ghi nhận được ở khoảng 19% và viêm miệng là khoảng 11% số bệnh nhân.
  • Gan - Trong các thử nghiệm lâm sảng, khi dùng Sungemtaz làm tăng tạm thời một hoặc cả hai men transaminase trong máu ở khoảng 70% số bệnh nhân nhưng không có dấu hiệu tăng độc tính với gan khi dùng thuốc kéo dài cũng như khi tổng liều tích lũy nhiều hơn.
  • Thận-Trong các thử nghiệm lâm sàng, protein niệu và huyết niệu ở mức độ nhẹ thường xảy ra. Đã có báo cáo về 6 trong số 2429 bệnh nhân dùng Sungemtaz (chiếm 0, ,25%) có biểu hiện lâm sàng của hội chứng tan máu tăng ure huyết (HUS).
  • Ban — Phát ban xuất hiện ở khoảng 30% số bệnh nhân.
  • Phối - Trong các thử nghiệm lâm sàng, khó thở không liên quan tới các bệnh khác đã được ghi nhận khi dùng Sungemtaz. Khó thở đôi khi đi kèm với co thắt phế quản.
  • Nguyên nhân của những tác dụng phụ này chưa được biết đến. Ngưng thuốc khi gặp những tác dụng phụ như trên. Sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ sớm sẽ giúp cải thiện tình trạng trên.
  • Phù- Phù (13%), phù ngoại vi (20%), và phù toàn thân (<1%) đã được ghi nhận. Dưới 1% số bệnh nhân phải ngưng thuốc do phù.
  • Triệu chứng giống như cúm - "Triệu chứng giống như cúm” xảy ra ở khoảng 19% số bệnh nhân. Sốt, suy nhược, biếng ăn, đau đầu, ho, rùng mình và đau cơ là các triệu chứng thường gặp.
  • Nhiễm khuẩn - 16% số bệnh nhân bị nhiễm khuẩn. Ít trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết (<1%).
  • Rụng tóc, thường với số lượng ít, xảy ra ở khoảng 15% số bệnh nhân.
  • Độc thần kinh - 10% số bệnh nhân bị dị cảm nhẹ và dưới 1% bị nặng.
  • Sự thoát mạch- Khoảng 4% số bệnh nhân bị các tác dụng phụ tại nơi tiêm. Không có trường hợp nào bị hoại tử nơi tiêm. Sungemtaz không gây rộp da.
  • Dị ứng- Dưới 2% số bệnh nhân bị co thắt phế quản. Phản ứng phản vệ hiếm khi xảy ra. Không dùng Sungemtaz cho những bệnh nhân dị ứng với thuốc.
  • Tim mạch- Trong các thử nghiệm lâm sàng, 2% số bệnh nhân phải ngưng thuốc do các tác dụng phụ về tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, loạn nhịp và tăng huyết áp. Nhiều bệnh nhân trong số đó có tiền sử bệnh tỉm mạch.

Tương tác thuốc

  • Hiện chưa có nghiên cứu tương tác thuốc đặc trưng nào được tiến hành với Sungemtaz.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd- Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Sungemtaz 1g - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ