Stadloric 100 - Thuốc kháng viêm, giảm đau hiệu quả của Stada

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25555-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Celecoxib 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Stadloric 100 là thuốc gì?

  • Stadloric 100 được sản xuất và phân phối bởi Công ty liên doanh TNHH Stada, giúp điều trị các triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh, viêm cột sống dính khớp, kháng viêm, với  thành phần có trong thuốc sẽ giảm đau nhanh và hiệu quả.

Thành phần của Stadloric 100

  • Celecoxib 100mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Stadloric 100

  • Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10 kg.
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
  • Kiểm soát đau cấp tính.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát

Cách dùng - Liều dùng của Stadloric 100

  • Cách dùng:
    • Stadloric 100 được dùng đường uống, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
    • Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Cho toàn bộ lượng thuốc vào một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng, phải uống ngay với nước.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
      • Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): 100 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
      • Viêm cột sống dính khớp (AS): 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg x 2 lần/ngày, có thể dùng tổng liều 400 mg/ngày.
      • Kiểm soát đau cấp tính; điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khởi đầu 400 mg, thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Các ngày tiếp theo, 200 mg x 2 lần/ngày khi cần.
    • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA)
      • Bệnh nhi nặng 10 – 25 kg: 50 mg x 2 lần/ngày.
      • Bệnh nhi nặng > 25 kg: 100 mg x 2 lần/ngày.
    • Những người có chuyển hóa kém CYP2C9: Bắt đầu điều trị bằng 1/2 liều khuyến nghị thấp nhất.
    • Dùng kết hợp với uconazole: Giảm liều một nửa.

Chống chỉ định của Stadloric 100

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamide.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác.
  • Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).

Lưu ý khi sử dụng Stadloric 100

  • Sử dụng Stadloric 100 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu cầu khi đang dùng Stadloric 100.
  • Cần thận trọng khi dùng Stadloric 100 ở các bệnh nhân: Tăng huyết áp; tổn thương chức năng tim, phù hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu; Suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước; người cao tuổi, bị các bệnh tim mạch, đang dùng aspirin, các glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, sử dụng rượu, hoặc có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển; mất nước; suy chức năng thận/gan, suy tim; viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân.
  • Cần theo dõi tác dụng chống đông/thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu nhóm warfarin/coumarin sau khi bắt đầu điều trị cùng với Stadloric 100 hoặc chỉnh liều.
  • Tránh dùng đồng thời Stadloric 100 với thuốc NSAID không phải aspirin.
  • Ngưng dùng Stadloric 100 ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
  • Không nên dùng Stadloric 100 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Những phụ nữ khó thụ thai hay đang điều trị vô sinh cần cân nhắc việc ngừng dùng các NSAID, bao gồm cả celecoxib.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tránh sử dụng celecoxib trong quý 3 của thai kỳ. Chỉ nên dùng celecoxib khi mang thai nếu lợi ích tiềm tàng đối với người mẹ vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi. Nên cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc..

 Tác dụng phụ của Stadloric 100

  • Thường gặp: Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; đau đầu; mất ngủ; chóng mặt; tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực; ho, khó thở; nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng; ngứa, phát ban; phù ngoại biên; co thắt cơ; sỏi thận; xuất huyết âm đạo, viêm tiền liệt tuyến, tăng sản tiền liệt tuyến lành tính; tăng creatinin máu, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt tuyến, tăng cân..

Tương tác thuốc

  • Cần giám sát hoạt tính chống đông, đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi điều trị hoặc thay đổi liều celocoxib ở bệnh nhân sử dụng warfarin hoặc các thuốc chống đông khác bởi khi sử dụng kết hợp 2 loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các biến chứng xuất huyết.
  • Thận trọng khi kết hợp celocoxib với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
  • Sử dugnj đồng thời NSAID cung với ciclosporin hoặc tacrolimus làm tăng tác dụng gây độc trên thận của ciclosporin và tacrolimus
  • Có thể sử dụng celocoxib cùng với acid acetylsalicylic liều thấp nhưng celocoxib không thể thay thể acid acetylsalicylic trong dự phòng tim mạch.

Trước khi sử dụng thuốc cần báo cho bác sĩ tất cả những sản phẩm mà bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định..

Xử trí khi quá liều

  • Khi dùng quá liều nếu nghiêm trọng hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng .

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 VỈ X 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada - Việt Nam

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Stadloric 100 - Thuốc kháng viêm, giảm đau hiệu quả của Stada tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ