Spironolacton 25mg Khapharco - Thuốc điều trị suy tim hiệu quả
270,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34696-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 25 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Spironolacton 25mg Khapharco là gì?
- Spironolacton 25mg Khapharco là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, với thành phần chính Spironolactone có tác dụng điều trị suy tim xung huyết, xơ gan kèm theo cổ trương và phù, cổ trướng ác tính, hội chứng thận hư…ngoài ra thuốc còn điều trị hỗ trợ trong tăng huyết áp kháng trị.
Thành phần của Spironolacton 25mg Khapharco
- Spironolactone 25mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Suy tim là bệnh gì?
- Suy tim xảy ra khi có sự suy yếu hoạt động của cơ tim hoặc làm giảm khả năng của tim bơm máu một cách hiệu quả. Thông thường, thương tổn xuất phát từ bệnh động mạch vành hay nhồi máu cơ tim. Nhưng bệnh lý van tim, tăng huyết áp hoặc bệnh di truyền cũng có thể là nguyên nhân suy tim.
Công dụng và chỉ định của Spironolacton 25mg Khapharco
- Chỉ định trong những trường hợp sau:
- Suy tim sung huyết
- Xơ gan kèm theo cổ trướng và phù
- Cổ trướng ác tính
- Hội chứng thận hư
- Chẩn đoán và điều trị aldosteron nguyên phát.
Cách dùng - Liều dùng của Spironolacton 25mg Khapharco
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Suy tim xung huyết: Liều khởi đầu 100 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất hay chia liều, có thể dùng 25 - 200 mg/ngày. Liều duy trì nên được xác định tùy từng bệnh nhân.
- Suy tim nặng: Điều trị phối hợp với chế độ điều trị chuẩn nên bắt đầu với liều 25 mg/lần/ngày nếu nồng độ kali trong huyết tương ≤ 5 mEq/L và nồng độ creatinin ≤ 2,5 mg/dL. Bệnh nhân dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể tăng liều đến 50 mg/lần/ngày. Bệnh nhân không dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể giảm liều xuống 25 mg dùng cách ngày.
- Xơ gan cổ trướng và phù: 100 mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ < 1; 200 - 400 mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ <1. Liều duy trì nên được xác định tùy từng bệnh nhân.
- Hội chứng thận hư: Liều thông thường 100 - 200 mg/ngày. Spironolacton không tác động đến quá trình bệnh lý cơ bản, chỉ dùng nếu các liệu pháp điều trị khác (như glucocorticoid) không có hiệu quả
- Trẻ em: Liều khởi đầu 1 - 3 mg/kg/ngày, chia nhiều lần. Liều nên được điều chỉnh dựa trên mức độ đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.
Chống chỉ định của Spironolacton 25mg Khapharco
- Mẫn cảm với spironolacton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73m2), suy thận cấp hay bệnh thận tiến triển, đặc biệt tổn thương thận, tiểu khó.
- Bệnh Addison.
- Tăng kali huyết (nồng độ kali huyết thanh > 5 mmol/L).
- Giảm natri huyết.
- Sử dụng đồng thời với eplerenon hay các thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali.
- Trẻ em suy thận trung bình đến nặng.
Lưu ý khi sử dụng Spironolacton 25mg Khapharco
- Tình trạng dịch và chất điện giải nên được thường xuyên kiểm soát trong thời gian điều trị với spironolacton, đặc biệt ở người cao tuổi, những người có khả năng suy gan, suy thận. Tăng kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận hay dung nạp kali quá mức và có thể gây nhịp tim bất thường, có thể dẫn đến tử vong. Ngưng sử dụng Spinolac 25 mg nếu cần thiết.
- Nhiễm toan chuyển hóa kèm tăng cao clorid trong máu có thể hồi phục thường liên quan đến tăng kali huyết đã được báo cáo ở một số bệnh nhân xơ gan mất bù, ngay cả khi chức năng thận bình thường.
- Tăng ure huyết có thể hồi phục đã được báo cáo khi sử dụng spironolacton, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
- Sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali thận trọng ở trẻ em tăng huyết áp kèm suy thận nhẹ vì nguy cơ tăng kali huyết.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ngủ gà và chóng mặt được báo cáo xuất hiện ở một số bệnh nhân. Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc đến khi đáp ứng với điều trị ban đầu được xác định.
Tác dụng phụ của Spironolacton 25mg Khapharco
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng kali huyết rối loạn hệ sinh sản bao gồm vú to ở đàn ông nhưng thường hồi phục sau điều trị.
- Hệ tuần hoàn máu và bạch huyết: Tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, bao gồm chứng mất bạch cầu hạt (hiếm gặp).
- Hệ miễn dịch: Eczema, quá mẫn cảm (hiếm gặp).
- Khối u: Ung thư vú (rất hiếm gặp).
- Nội tiết: Tác dụng nam hóa nhẹ, bao gồm chứng rậm lông (không rõ tần suất).
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng kali huyết ở bệnh nhân suy thận nặng sử dụng đồng thời với những chế phẩm bổ sung kali (rất thường gặp). Hạ natri huyết (đặc biệt khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid); tăng kali huyết ở bệnh nhân suy thận nặng, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển hay kali clorid, người cao tuổi, bệnh nhân đái tháo đường (thường gặp). Nhiễm toan (ít gặp). Mất nước, rối loạn chuyển hóa porphyrin, tăng ure huyết (hiếm gặp). Nhiễm toan chuyển hóa kèm tăng cao clorid trong máu có thể hồi phục (không rõ tần suất).
- Tâm thần: Bồn chồn (ít gặp).
- Thần kinh: Đau đầu (rất thường gặp), suy nhược, hôn mê ở bệnh nhân suy gan, dị cảm ( thường gặp), liệt chi dưới (hiếm gặp). Hoa mắt, chóng mặt, mất điều hòa (không rõ tần suất).
- Mạch máu: Viêm mạch (rất hiếm). Hạ huyết áp nhẹ (không rõ tần suất).
- Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy (rất thường gặp). Buồn nôn, nôn (rất thường gặp). Viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa (hiếm gặp).
- Gan - mật: Viêm gan (rất hiếm gặp) .
- Da - mô dưới da: Phát ban, mày đay, ban đỏ, nấm da, ngoại ban (ít gặp). Hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hoại tử da nhiễm độc do thuốc kàm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng loàn thân (DRESS) (không rõ tần suất).
- Cơ xương và mô liên kết: Co cơ, chuột rút (ít gặp). Lupus ban đỏ hệ thống, nhuyễn xương (ít gặp).
- Tiết niệu: Tăng creatinine huyết tương, suy thận cấp.
- Hệ sinh sản: Giảm sinh dục, rối loạn cương dương, bất lực, vú to ở nam giới, rối loạn tuyến vú, vú mềm, rối loạn kinh nguyệt. Thay đổi dịch tiết âm đạo, giảm sinh lực.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Các thuốc gây tăng kali huyết, trimethoprim/sulfamethoxazol (cotrimoxazol): Sử dụng đồng thời với spironolacton gây tăng kali huyết trầm trọng.
- Digoxin: Spironolacton làm tăng thời gian bán thải của digoxin. Spironolacton đã được báo cáo làm tăng nồng độ digoxin huyết tương và có thể gây cản trở định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Thuốc chống tăng huyết áp: Giảm liều khi sử dụng đồng thời với spironolacton và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Vì các thuốc ức chế enzym chuyên làm giảm sản xuất aldosteron, không nên sử dụng thường xuyên với spironolacton, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Carbenoxolon: Gây giữ natri và làm giảm hiệu quả của spironolacton. Tránh sử dụng đồng thời 2 thuốc này.
- Thuốc kháng viêm không steroid (aspirin, indomethacin, acid mefenamic): Làm giảm tác dụng bài tiết natri của thuốc lợi tiểu do ức chế tổng hợp prostaglandin trong thận, và giảm tác dụng lợi tiểu của spironolacton.
- Noradrenalin: Spironolactone làm giảm đáp ứng mạch máu với noradrenalin. Cần thận trọng trong việc kiểm soát bệnh nhân bị gây mê khi đang điều trị bằng spironolacton.
- Antipyrin: Spironolacton làm tăng chuyển hóa của antipyrin.
- Chất chống đông: Spironolacton làm giảm tác dụng chống đông của chất chống đông.
- Lithi: Các thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải ở thận của lithi, tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
- Rượu, thuốc an thần, barbiturate, thuốc mê: Hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra.
- Cholestyramin, amoni clorid: Nhiễm toan chuyển hóa kèm tăng cao clorid trong máu, thường liên quan đến tăng kali huyết.
- Corticoid, ACTH: Làm tăng mất chất điện giải, đặc biệt giảm kali máu.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 250 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này