SP Lerdipin - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20537-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lercanidipin (hydroclorid) 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

SP Lerdipin là gì?                                                            

  • SP Lerdipin được sản xuất và phân phối bởi Công ty Dược phẩm SHINPOONG DAEWOO có tác dụng điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, với thành phần chính có trong thuốc giúp ức chế dòng calci ngoại bào đi vào màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu, ức chế quá trình co cơ trơn tim, gây giãn mạch vành và động mạch toàn thân làm hạ huyết áp hệ thống.

Thành phần của SP Lerdipin

  • Lercanidipine HCl 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của SP Lerdipin

  •  Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác như beta-blocker (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid), ức chế men chuyển (captopril, enalapril).

Cách dùng - Liều dùng của SP Lerdipin

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
    • Uống thuốc ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nên uống thuốc cùng thời điểm mỗi ngày.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo là 10 mg/ngày.
    • Liều có thể tăng đến 20 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Chỉnh liều dần dần vì tác dụng hạ áp tối đa sẽ thể hiện rõ sau khoảng 2 tuần.

Chống chỉ định của SP Lerdipin

  • Bệnh nhân dị ứng với lercanidipin, các dihydropyridin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Sốc do tim.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
  • Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc cyclosporin.
  • Suy gan hoặc thận nặng (GER < 30 ml/ phút).
  • Phụ nữ có thai và cho bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng SP Lerdipin

  • Không dùng quá liều quy định, dùng liều cao hơn sẽ không đem lại hiệu quả cao hơn mà lại có thể làm tụt huyết áp và tăng thêm tác dụng phụ.
  • Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
  • Phải dùng thận trọng Lercanidipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thắt trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
  • Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
  • Lercanidipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
  • Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
  • Người già: thận trọng khi điều trị khởi đầu ở người già.
  • Phối hợp với: chất ức chế men CYP3A4 mạnh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể xảy ra chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi.

Tác dụng phụ của SP Lerdipin

  • Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng.
  • Hiếm gặp: buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa, phát ban, đau cơ, tiểu nhiều, suy nhược, mệt mỏi.
  • Rất hiếm gặp: tăng huyết áp, ngất, phì nướu răng, tăng transaminase máu có hồi phục, hạ huyết áp, tiểu nhiều, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Nước bưởi, rượu: tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Các chất cảm ứng men CYP3A4 như thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin) and rifampicin có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và hiệu lực của lercanidipin.
  • Các chất ức chế men CYP3A4 có thể tăng nồng độ trong huyết tương của lercanidipin.
  • Cyclosporin: tăng nồng độ trong huyết tương của lercanidipin và cyclosporin.
  • Midazolam: tăng sự hấp thu lercanidipin và giảm tốc độ hấp thu lercanidipin (thời gian đạt nồng độ tối đa kéo dài).
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc như terfenadin, astemizol, digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinidin.
  • Metoprolol : sinh khả dụng của lercanidipin giảm 50%.
  • Liều cao Cimetidin (trên 800 mg/ ngày) có thể làm tăng sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của lercanidipin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Quá liều có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức với biểu hiện hạ huyết áp, tim đập nhanh.
  • Xử trí: Rửa dạ dày, than hoạt và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, chậm nhịp tim và bất tỉnh, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ tim mạch, tiêm tĩnh mạch atropin khi chậm nhịp tim. Nên theo dõi tình trạng tim mạch của bệnh nhân bị quá liều ít nhất trong 24 giờ. Vì tính thân dầu cao nên việc thẩm phân sẽ không có hiệu quả.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

 Quy các

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

 Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua SP Lerdipin - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ