Soredon NN 5 Meyer-BPC - Thuốc điều trị kháng viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110396623
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán trong nước
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Soredon NN 5 Meyer-BPC là gì?  

  • Soredon NN 5 Meyer-BPC là thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn hoặc lâu dài các bệnh như dị ứng, rối loạn Collagen, bệnh khớp, bệnh da, khối u, bệnh đường tiêu hóa, đường hô hấp và một số các bệnh khác. Với thành phần chính Prednisolone giúp giảm đau, kháng viêm và giảm các triệu chứng hiệu quả. Thuốc được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer – BPC.

Thành phần của Soredon NN 5 Meyer-BPC

  • Prednisolone: 5mg.

 Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng và chỉ định của Loxicorr FMC Lab

  • Prednisolon được chỉ định điều trị ngắn hạn hoặc lâu dài như liệu pháp glucocorticoid, bao gồm:
    • Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng, không đáp ứng với điều trị thông thường, bệnh huyết thanh; các phản ứng quá mẫn của thuốc.
    • Rối loạn collagen: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa khớp dạng thấp, viêm cơ tim cấp tính, hội chứng rối loạn mô liên kết.
    • Bệnh khớp: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn trong giai đoạn cấp, nặng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến.
    • Bệnh da: Viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus.
    • Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, u lympho ở người lớn.
    • Bệnh dạ dày – ruột: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
    • Bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid, lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp.
    • Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
    • Hội chứng thận hư

Cách dùng - Liều dùng của Soredon NN 5 Meyer-BPC

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường: 5 – 60 mg/ ngày.
      • Bệnh xơ cứng rải rác: 200 mg/ ngày trong 1 tuần, sau đó 80 mg dùng cách ngày trong 1 tháng.
      • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu 5 – 7,5 mg/ ngày, điều chỉnh liều khi cần thiết.
    • Trẻ em:
      • Hen phế quản cấp: 1 – 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 – 2 lần (tối đa 60 mg/ngày), trong 3 – 10 ngày. Điều trị kéo dài: 0,25 – 2 mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc cách ngày khi cần để kiểm soát hen.
      • Chống viêm và ức chế miễn dịch: 0,1 – 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 – 4 lần.
      • Hội chứng thận hư: Khởi đầu 2 mg/kg/ngày hoặc 60 mg/m2/ngày (tối đa 80mg/ngày), chia làm 1 – 3 lần, đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp hoặc trong 4 – 6 tuần. Sau đó dùng liều duy trì 1 – 2 mg/kg hoặc 40 mg/m2, dùng cách ngày vào buổi sáng trong 4 tuần.
      • Duy trì dài hạn nếu tái phát thường xuyên: 0,5 – 1,0 mg/kg, dùng cách ngày trong 3 – 6 tháng.
    • Người cao tuổi.
      • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Chống chỉ của Soredon NN 5 Meyer-BPC

  • Quá mẫn với prednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm trùng, trừ trường hợp chỉ định.
  • Nhiễm virus (gồm: Viêm gan, herpes simplex, thủy đậu, zona).
  • Rối loạn tâm thần.
  • Đang dùng vắc xin sống.

Lưu ý khi sử dụng Soredon NN 5 Meyer-BPC

  • Cần thận trọng khi dùng corticosteroid, kể cả prednisolon. Có thể kê toa nhưng cần theo dõi thường xuyên ở các bệnh nhân sau đây:
  • Đái tháo đường (bao gồm tiền sử gia đình).
  • Bệnh tăng nhãn áp (bao gồm tiền sử gia đình).
  • Tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết.
  • Suy gan.
  • Động kinh.
  • Loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao).
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn cảm xúc nặng và đặc biệt là những người có tiền sử rối loạn tâm thần gây ra bởi corticosteroid.
  • Ung thư dạ dày.
  • Lịch sử của bệnh cơ steroid gây ra.
  • Suy thận
  • Bệnh lao: Những người có tiền sử hoặc có sự thay đổi tia X đặc trưng của bệnh lao. Chỉ dùng khi phối hợp
  • Với các thuốc chống lao.
  • Nhồi máu cơ tim gần đây.
  • Thủy đậu: Bệnh thủy đậu có thể gây tử vong ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Người bệnh (hoặc cha mẹ của trẻ) không có tiền sử mắc bệnh nên tránh tiếp xúc với bệnh thủy đậu hoặc herpes zoster, nếu tiếp xúc cần đến ngay cơ sở y tế để được theo dõi, chăm sóc. Chủng ngừa thụ động với varicella-zoster (VZIG) là cần thiết cho bệnh nhân không có miễn dịch mà đang điều trị bằng corticosteroid toàn thân hoặc cho những người đã sử dụng thuốc trong vòng 3 tháng trước đó. Tiêm ngừa varicella-zoster tốt nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp xúc với bệnh thủy đậu. Nếu được chẩn đoán đã bệnh thủy đậu, người bệnh phải được chăm sóc chuyên khoa và điều trị khẩn cấp. Không nên dùng corticosteroid và liều có thể cần được tăng lên.
  • Bệnh sởi: Người bệnh dùng prednisolon nên tránh tiếp xúc với bệnh sởi và cần được tư vấn y tế ngay lập tức nếu xảy ra phơi nhiễm. Có thể điều trị dự phòng bằng globulin.
  • Ức chế phản ứng viêm và chức năng miễn dịch làm tăng khả năng nhiễm trùng và mức độ nghiêm trọng bệnh.
  • Tác dụng của corticosteroid có thể tăng ở những người bệnh tuyến giáp, người bị bệnh gan mạn tính có chức năng gan bị suy giảm.
  • Không nên tiêm vắc-xin sống cho những người bị suy giảm miễn dịch. Phản ứng kháng thể với các loại vắc-xin khác có thể bị giảm.
  • Teo tuyến thượng thận phát triển và có thể kéo dài trong nhiều năm sau khi ngừng thuốc.
  • Ngừng thuốc: Ở những bệnh nhân đã dùng liều corticosteroid toàn thân (khoảng 7,5 mg prednisolon hoặc tương đương) trong hơn 3 tuần, không nên ngừng thuốc đột ngột. Khi ngừng thuốc phải thận trọng và giảm từ từ. Cần theo dõi bệnh có tái phát khi giảm liều hay không.
  • Việc điều trị corticosteroid toàn thân kéo dài đến 3 tuần là phù hợp nếu bệnh không tái phát.
  • Trong các nhóm bệnh nhân sau đây, nên ngừng điều trị corticosteroid toàn thân:
  • Bệnh nhân đã từng điều trị corticosteroid kéo dài, đặc biệt nếu dùng trên 3 tuần.
  • Đợt điều trị ngắn hạn đã được chỉ định trong vòng một năm sau khi ngừng điều trị dài hạn (tháng hoặc năm).
  • Bệnh nhân có nguy cơ suy Vỏ thượng thận.
  • Bệnh nhân dùng liều trên 40 mg prednisolon mỗi ngày.
  • Bệnh nhân dùng liều nhiều lần buổi tối.
  • Điều trị bệnh tái phát, chấn thương hoặc thủ tục phẫu thuật có thể tăng liều tạm thời.
  • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Bột mì có thể chứa gluten, nhưng chỉ với lượng rất ít, và do đó được xem là an toàn với người dị ứng gluten.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nếu ngủ không đủ, khả năng thiếu tỉnh táo có thể tăng khi dùng thuốc. Bệnh nhân cần được đảm bảo rằng họ không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Soredon NN 5 Meyer-BPC

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.
    • Thần kinh – cơ và xương: Ðau khớp.
    • Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali – huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
    • Khác: Phản ứng quá mẫn.
    • Triệu chứng ngừng thuốc. Giảm liều corticosteroid quá nhanh sau đợt điều trị kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu thượng thận, hạ huyết áp và chết. “Hội chứng cai nghiện” có thể xảy ra bao gồm đau khớp, viêm kết mạc, sốt, giảm cân, đau cơ, các nốt sần ngứa đau và viêm mūi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu prednisolon nếu dùng liều cao. Không nên dùng thuốc chống sẹo lồi vào cùng thời điểm trong ngày với prednisolon.
  • Rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, primidon, carbimazol và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa corticosteroid và giảm hiệu quả điều trị. Do đó, cần điều chỉnh liều prednisolon cho phù hợp.
  • Corticosteroid làm tăng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (bao gồm insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
  • Tăng tác dụng hạ kali của acetazolamid, thuốc lợi tiểu tuần hoàn, thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chủ vận beta- 2, theophyllin và carbenoxolon.
  • Tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu
  • Coumarin khi dùng đồng thời với corticosteroid và phải theo dõi chặt chẽ INR hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
  • Ciclosporin làm tăng nồng độ prednisolon trong huyết tương.
  • Sự giải phóng salicylat trong thận tăng lên do Corticosteroid và ngưng thuốc có thể dẫn đến nhiễm độc salicylat.
  • Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
  • Thận trọng khi kết hợp aspirin với glucocorticoid ở bệnh nhân bị hạ huyết áp. Dùng đồng thời aspirin và prednisolon có thể làm tăng nguy cơ loét tiêu hóa và nồng độ aspirin dưới da.
  • Thuốc chống nấm: Tránh sử dụng đồng thời amphotericin B vì có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Ketoconazol làm giảm chuyển hóa và thanh thải của methylprednisolon, điều này cũng có thể xảy ra với prednisolon.
  • Mifepriston làm giảm tác dụng của corticosteroid trong 3 – 4 ngày sau khi dùng.
  • Methotrexat có thể làm giảm chuyển hóa steroid.
  • Có bằng chứng cho thấy độc tính của methotrexat tăng lên.
  • Corticosteroid ức chế chuyển hóa Etoposid trong in vitro, làm tăng cả hiệu quả và độc tính của etoposid. Cần giám sát chặt chẽ.
  • Không nên dùng corticosteroid đồng thời với retinoid và tetracyclin do tăng áp lực nội sọ.
  • Estrogen và progestogen làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất  

  • Công ty liên doanh Meyer – BPC

Sản phẩm tương tự      


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Soredon NN 5 Meyer-BPC - Thuốc điều trị kháng viêm hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ