Solufemo - Giúp điều trị thiếu máu do thiếu sắt của Hataphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Solufemo là sản phẩm gì?
-
Solufemo có thành phần chính là Sắt (III) hydroxyd polymaltose. Solufemo có tác dụng điều trị và dự phòng cho bệnh nhân bị thiếu sắt; đặc biệt là phụ nữ mang thai, cho con bú, người thiếu dinh dưỡng.
Thành phần của thuốc Solufemo
-
Sắt (III) hydroxyd polymaltose
Dạng bào chế
-
Dung dịch uống
Công dụng - Chỉ định của thuốc Solufemo
-
Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
-
Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Solufemo
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt
-
Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt, thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt
-
Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Solufemo
-
Cách dùng:
-
Liều lượng thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hằng ngày có thể chia thành liều riêng biệt. Thuốc uống trong hoặc ngay sau bữa ăn
-
-
Liều dùng sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi):
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt: Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
-
Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt: Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
-
Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt: Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin): Dùng 256 mg sắt sulfat.
-
Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai: Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
-
Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú: Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
-
-
Liều dùng sắt cho trẻ em
-
Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
-
Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt: Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
-
Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
-
Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
-
Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
-
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
-
Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
-
Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
-
Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
-
Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
-
Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
-
Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
-
Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
-
Người cao tuổi. Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận.
-
Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
-
Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
-
Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
-
Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
-
Truyền máu lượng lớn;
-
Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
-
Bệnh nhân suy gan, thận. Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng phụ của thuốc
-
Táo bón;
-
Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
-
Tiêu chảy;
-
Chán ăn;
-
Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
-
Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
-
Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
-
Có máu hoặc vệt máu trong phân;
-
Sốt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Khi uống sắt (II) cùng tetracyclin thì nồng độ tetracyclin huyết tương không giảm xuống dưới mức cần thiết cho hiệu quả điều trị.
-
Thuốc có thể làm giảm hấp thu của methyldopa, các quinilon khi uống cùng
-
Thuốc kháng histamin H, làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc
-
Hộp 20 ống x 10 ml/ống
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc thuốc Solufemo
-
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này