Smoflipid 20% (Chai 100ml) - Hỗ trợ cung cấp năng lượng và các acid béo cho cơ thể

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-26 15:18:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19955-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Dầu đậu nành tinh chế 6g/100ml; Triglycerid mạch trung bình 6g/100ml; Dầu Oliu tinh chế 5g/100ml; Dầu cá tinh chế 3g/100ml
Xuất xứ:
Austria
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Chai 100ml, Nhũ tương truyền tĩnh mạch, Truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm

Video

Smoflipid 20% (Chai 100ml) là thuốc gì?

  • Smoflipid 20% đươc dùng giúp cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu và các acid béo omega3 cho bệnh nhân. Smoflipid 20% được sản xuất bởi Fresenius Kabi Austria GmbH.

Thành phần của thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml)

  • Dầu đậu nành tinh chế 6g/100ml.
  • Triglycerid mạch trung bình 6g/100ml.
  • Dầu Oliu tinh chế 5g/100ml.
  • Dầu cá tinh chế 3g/100ml.

Dạng bào chế

  • Nhũ tương truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml)

  • Cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu và các acid béo omega3 cho bệnh nhân, như một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa không đủ hoặc do chống chỉ định.

Chống chỉ định của thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml)

  • Quá mẫn cảm với đạm của cá, trứng, đậu nành, lạc hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này Mức mỡ máu tăng cao quá mức.
  • Suy gan nghiêm trọng.
  • Rối loạn đông máu nghiêm trọng.
  • Suy thận nghiêm trọng không có lọc máu hoặc thẩm tách máu.
  • Sốc cấp tính .
  • Các chống chỉ định chung đối với việc truyền tĩnh mạch: như phù phổi cấp, thừa dịch, suy tim mất bù. Tình trạng không ổn định (ví dụ như sau chấn thương, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tìm cấp, đột quy, viêm tắc tĩnh mạch toan hóa, chuyển hóa và nhiễm trùng nặng và mất nước nhược trương).

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml)

  • Liều dùng:
    • Đối với người lớn:
      • Liều chuẩn là 1,0 — 2,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 5 – 10 ml/kg thể trọng/ngày.
      • Tốc độ truyền gợi ý là 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,83 ml SMOFLIPID/kg thể trọng giờ, và không nên vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,75 ml SMOFLIPID/kg thể trọng/giờ.
  • Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
    • Liều ban đầu nên là 0,5 - 1,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, sau đó tăng thêm 0,5 - 10 g mỡ/kg thể trọng/ngày, liều tối đa là 30 g mỡ/kg thể trọng/ngày. Không vượt quá liều khuyến cáo 30 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml SMOFLIPID/kg thể trọng/ngày. Tốc độ truyền không được vượt quá 0,125 g mỡ/kg thế trọng/giờ. Đối với trẻ sinh non và nhẹ cân, nên truyền SMOFLIPID liên tục trong 24 giờ.
    • Đối với trẻ em Không vượt quá liều khuyến cáo 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml SMOFLIPIDkg thể trọng/ngày. Nên tăng dần liều hàng ngày trong tuần đầu dùng thuốc. Tốc độ truyền không được vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trọng/giờ.
  • Cách dùng:
    •  Truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml)

  • Khả năng chuyển hóa mỡ có tính cá thể và do đó cần được các nhân viên y tế theo dõi như thông lệ. Thông thường nên kiểm tra mức trielycerid trong máu. Cần lưu ý đặc biệt các bệnh nhân có nguy cơ bị tăng mỡ máu (ví dụ bệnh nhân được chỉ định truyền mỡ liều cao, nhiễm trùng nặng, trẻ sinh quá nhẹ cân). Nồng độ triglycerid trong máu không nên vượt quá 3 mmol/1 khi truyền dịch. Cân nhắc giảm liều hoặc ngừng, truyền nhũ tương mỡ nếu nồng độ trglycerid trong máu khi truyền hoặc sau khi truyền vượt quá 3 mmoll. Việc quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng quá tải mỡ.
  • Thuốc này có chứa dầu đậu nành, dầu cá và phospholipid từ trứng có thề gây ra các phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng chéo đã được quan sát thầy giữa đậu nành và lạc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng SMOFLIPID trên bệnh nhân có suy giảm chuyển hóa lipid, thường thấy ở những bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, viêm tụy, suy chúc năng gan, suy tuyến giáp và nhiễm trùng.
  • Các tài liệu về sử dụng trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận còn hạn chế.
  • Việc sử dụng đơn thuần các acid béo mạch trung bình có thể dẫn đến toan hóa chuyển hóa, Nguy cơ này phần lớn được hạn chế bằng việc truyền đồng thời các acid béo mạch dài có trong sản phẩm SMOFLIPID. Việc sử dụng cùng lúc carbohydrat sẽ hạn chế thêm nguy cơ này.
  • Vì vậy, nên truyền đồng thời với dung dịch earbohydrat hoặc dung dịch acid amin có carbohydrat. Các xét nghiệm chung để theo dõi việc nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cần được tiến hành thưởng xuyên. Các xét nghiệm này bao gồm xét nghiệm mức đường máu, các xét nghiệm chức năng gan, chuyển hóa acid-base, cân bằng dịch thể, xét nghiệm công thức máu và điện giải.

Sử dụng thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml) cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml) cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Tuy nhiên cần cảnh báo cho bệnh nhân khi dùng thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn dẫn đến đau đầu.

Tác dụng phụ của thuốc Smoflipid 20% (Chai 100ml)

  • Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và vùng trung thất:
    • Hiếm thấy: Khó thở.
  • Các rối loạn về đường tiêu hóa:
    • Ít thấy: Mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn.
  • Các rối loạn về mạch máu:
    • Hiếm thấy: giảm huyết áp, tăng huyết áp.

Tương tác thuốc

  • Heparin dùng ở liều lâm sàng dẫn đến sự tăng thoáng qua của men lipoprotein lipase trong tuần hoàn: lúc đau có thể làm tăng sự phân giải mỡ trong máu, tiếp theo là sự giảm thoáng qua về độ thanh thải triglycerid trong máu.
  • Dầu đậu nành có vitamin K1 trong thành phần tự nhiên. Hàm lượng nhỏ trong sản phẩm SMOELIPID không được coi là có ảnh hường đáng kể đến quá trình đông máu của những bệnh nhân đang được điều trị bằng. các thuốc có coumarin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Chai 100ml, Nhũ tương truyền tĩnh mạch, Truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.

Nhà sản xuất

  • Fresenius Kabi Austria GmbH.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Smoflipid 20% (Chai 100ml) - Hỗ trợ cung cấp năng lượng và các acid béo cho cơ thể tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ