SIXFITOL USP - Giúp giảm đau, hạ sốt hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22075-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol 650 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
SIXFITOL USP là thuốc gì?
- SIXFITOL USP là giải pháp tối ưu để giảm đau, hạ sốt chống cảm cúm, nhức đầu, nhức răng, đau họng, đau lúc nhổ răng, hành kinh và nhiều trường hợp khác. Thành phần Paracetamol 650 mg có trong thuốc tác động hiệu quả đến tình trạng bệnh lý, giúp người bệnh mau hồi phục sức khỏe.
Thành phần của thuốc SIXFITOL USP
- Mỗi viên nén dài bao phim chứa :
- Paracetamol 650 mg
- Tá dược: Era Tab, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Methyl paraben, Propyl paraben, Natri starch glycolate, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của thuốc SIXFITOL USP
- SIXFITOL có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
- Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
- Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
- Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Chống chỉ định khi dùng thuốc SIXFITOL USP
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
- Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.
Liều dùng - Cách dùng thuốc SIXFITOL USP
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 - 6 giờ, không quá 6 viên/ ngày, hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Không dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn hoặc 5 ngày đối với trẻ em.
- Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao > 39,5oC hay sốt trên 3 ngày.
- Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Liều dùng thông thường như sau:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc SIXFITOL USP
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Bệnh nhân suy gan, thận
- Bệnh nhân suy gan phải giảm liều tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
Tác dụng phụ của thuốc SIXFITOL USP
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Phản ứng quá mẫn
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai
- Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú
- Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Công Ty Cổ Phần US Pharma USA
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này