Runolax 10mg - Thuốc điềut rị các bệnh tim mạch hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Runolax là gì?
- Runolax 10mg là thuốc điều trị các bệnh liên quan đến tim mạch, với thành phần có trong thuốc sẽ giúp cho việc điều trị các trường hợp như là tăng cholesterol, tăng mỡ máu, giảm nguy cơ xơ vỡ động mạch, đột quỵ và nhiều vấn đề khác liên quan, thuốc chính là một lựa chọn đa năng dành cho bệnh nhân mắc nhiều vấn đề cùng một lúc.
Thành phần của Runolax
-
Rosuvastatin..............10mg
Chỉ định của Runolax
-
Bệnh nhân có cholesterol máu cao
-
Runolax được chỉ định để:
-
Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm sự gia tăng của cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B, triglycerid và để làm tăng lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson típ IIa và IIb);
-
Điều trị kết hợp chế độ ăn khi bệnh nhân bị tăng lượng triglycerid trong huyết thanh (Fredrickson típ IV)
-
Điều trị cho bệnh nhân bị dysbetalipoproteinemia (một dạng rối loạn lipid máu hiếm gặp ở người trưởng thành được đặc trưng bởi hàm lượng cholesterol và triglycerid trong máu cao) (Fredrickson típ III) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
-
Làm giảm lượng cholesterol toàn phần và cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, dùng để điều trị kết hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc nếu không có điều kiện thực hiện các liệu pháp đó.
-
Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm lượng cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B ở nam và nữ sau dậy thì, tuổi từ 10 đến 17, bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử và sau một đợt điều trị đầy đủ bằng chế độ ăn các xét nghiệm vẫn cho kết quả như sau:
-
Cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) vẫn ≥ 190 mg/dL hoặc
-
Cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) vẫn ≥ 160 mg/dL và
-
Có tiền sử bị bệnh tim mạch từ hồi nhỏ
-
Bệnh nhân có từ hai nguy cơ trở lên có khả năng dẫn đến bệnh tim mạch.
-
Phòng ngừa các bệnh tim mạch: Với các bệnh nhân trưởng thành không có các biểu hiện lâm sàng về bệnh tim mạch vành, nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch vành như tuổi tác, hút thuốc, cao huyết áp, tỉ lệ HDL-C (cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao) thấp, hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh tim mạch vành sớm, Ronolax được chỉ định để:
-
Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
-
Làm giảm nguy cơ đột quỵ
-
Làm giảm nguy cơ của quá trình tái tạo mạch và đau thắt ngực
-
Điều trị kết hợp chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thành.
Chống chỉ định của Runolax
-
Bệnh nhân quá mẫn với Rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Bệnh nhân mắc bệnh gan, bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
-
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ, bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Liều lượng vầ cách dùng Runolax
-
Khi dùng kết hợp rosuvastatin với: Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir: giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg 1 lần/ ngày.
-
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn trước khi dùng Rosuvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
-
Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày lúc đói hoặc no. Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL-C, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.
-
Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg x 1 lần/ngày và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
-
Sau liều khởi đầu và/hoặc đã xác định liều Rosuvastatin, nên kiểm tra các chỉ số lipid máu trong vòng 2-4 tuần, và điều chỉnh liều theo kết quả xét nghiệm.
-
Trẻ em: Trẻ em từ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử liều khởi đầu thông thường là 5mg mỗi ngày. Phạm vi liều thông thường 5-20mg x 1 lần/ngày.
-
Người cao tuổi : Không cần điều chỉnh liều.
-
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
Tương tác thuốc Runolax
-
Cyclosporin: Dùng đồng thời Rosuvastatin với cyclosporin, các giá trị AUC của rosuvastatin cao hơn trung bình gấp 7 lần so với trị số này ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
-
Các chất đối kháng vitamin K: khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều Rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối kháng vitamin K (như warfarin) có thể làm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liều Rosuvastatin có thể làm giảm INR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR.
-
Gemfibrozil: làm tăng gấp 2 lần các chỉ số Cmax và AUC của Rosuvastatin, làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
-
Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat, niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicin cũng làm tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với Rosuvastatin.
-
Thuốc kháng acid: Dùng Rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê hydroxid làm giảm khoảng 50% nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương.
-
Erythromycin: dùng đồng thời Rosuvastatin với erythromycin làm giảm 20% AUC (0-t) và 30% Cmax của Rosuvastatin.
-
Thuốc viên uống ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon (HRT): dùng đồng thời Rosuvastatin với thuốc viên uống ngừa thai làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel.
-
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Atazanavir, Atanazavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Sử dụng quá liều Runolax
-
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK.
Hạn sử dụng của Runolax
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói Runolax
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản Runolax
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 300C. Để xa tầm tay trẻ em
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này