PV-LOS 25 Tablet Acme - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
PV-LOS 25 Tablet Acme là gì?
-
PV-LOS 25 Tablet Acme là thuốc được sản xuất bởi The Acme Laboratories Ltd. (Bangladesh), với thành phần chính Losartan kali có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn. Ngoài ra PV-LOS 25 Tablet Acme còn giúp điều trị bệnh thận do đái tháo đường, điều trị chứng suy thận mãn tính và giảm nguy cơ đột quỵ ở người tăng huyết áp.
Thành phần của PV-LOS 25 Tablet Acme
-
Losartan kali: 25 mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Tăng huyết áp là gì?
-
Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.
Công dụng và chỉ định của PV-LOS 25 Tablet Acme
-
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi.
-
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị cao huyết áp và bệnh đái tháo đường týp 2 với protein niệu ≥ 0,5g / ngày.
-
Điều trị chứng suy tim mãn tính ở người lớn khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) không phù hợp do không tương thích, đặc biệt là ho, hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim mà đã ổn định với thuốc ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Các bệnh nhân cần phải có phân suất tống máu thất trái ≤ 40% và cần được ổn định lâm sàng và trên một phương pháp điều trị đã được xác lập cho suy tim mạn tính.
-
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp ở người lớn có phì đại thất trái
Cách dùng - Liều dùng của PV-LOS 25 Tablet Acme
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Cao huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thông thường là 50 mg x 1 lần / ngày cho hầu hết các bệnh nhân. Tác dụng hạ huyết áp đạt được tối đa trong vòng 3-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thể đạt được hiệu quả điều trị cao hơn bằng cách tăng liều lên 100 mg x 1 lần/ ngày (vào buổi sáng).
-
Bệnh nhân cao huyết áp bị đái tháo đường type II với protein niệu ≥ 0.5g / ngày: Liều khởi đầu thông thường là 50 mg x 1 lần / ngày. Liều có thể tăng lên 100 mg mỗi ngày một lần dựa trên mức đáp ứng huyết áp từ một tháng sau khi bắt đầu điều trị. Losartan có thể được dùng với các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc chẹn alpha- hoặc beta, và các thuốc hạ áp trung tâm) cũng như insulin và các thuốc hạ đường huyết khác, các thuốc (ví dụ các sulfonylure, các glitazon và chất ức chế glucosidase).
-
Suy tim: Liều khởi đầu bình thường của losartan ở bệnh nhân suy tim là 12,5 mg x 1 lần / ngày. Liều cần phải được điều chỉnh theo chu kỳ hàng tuần (tức là 12,5 mg mỗi ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày, 100 mg mỗi ngày, tối đa 150 mg mỗi ngày một lần) tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.
-
Giảm nguy cơ đột quỵ: Liều khởi đầu thông thường là 50mg losartan mỗi ngày một lần. Nên bổ sung liều thấp hydrochlorothiazid và / hoặc liều losartan nên tăng lên 100 mg mỗi ngày một lần dựa trên đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
-
Chống chỉ định của PV-LOS 25 Tablet Acme
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
-
Phụ nữ có thai ở thời kỳ tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Việc sử dụng chung losartan với các sản phẩm có chứa aliskiren là chống chỉ định ở những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 ml / phút / 1,73 m2).
Lưu ý khi sử dụng PV-LOS 25 Tablet Acme
-
Phù nề. Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng, và / hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ.
-
Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều đầu tiên và sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích dịch tuần hoàn và / hoặc natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những tình trạng này cần được điều chỉnh trước khi dùng losartan, hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn. Điều này cũng áp dụng cho trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
-
Mất cân bằng điện giải: Sự mất cân bằng điện giải thường gặp ở những bệnh nhân bị suy thận, có hoặc không có bệnh tiểu đường, và nên được giải quyết. Trong một nghiên cứu lâm sàng tiến hành ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 kèm bệnh thận, tỷ lệ mắc chứng tăng kali máu cao hơn ở nhóm dùng losartan so với nhóm dùng giả dược. Do đó, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh cũng như độ thanh thải creatinin, đặc biệt là bệnh nhân suy tim và độ thanh thải creatinin trong khoảng 30-50 ml / phút.
-
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali và muối có chứa kali cùng với losartan.
-
Dựa trên dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ losartan trong huyết tương tăng đáng kể ở bệnh nhân xơ gan nên cần cân nhắc liều thấp hơn đối với bệnh nhân có tiền sử suy gan. Không có kinh nghiệm điều trị với losartan ở những bệnh nhân bị suy gan nặng. Vì vậy không nên dùng losartan ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
-
Losartan không được khuyến cáo ở trẻ bị suy gan.
-
Do hậu quả của việc ức chế hệ thống renin-angiotensin, đã có báo cáo về sự thay đổi chức năng thận bao gồm cả suy thận (đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hệ thống renin-angiotensin-aldosteron như những người bị suy tim nghiêm trọng hoặc bị rối loạn chức năng thận từ trước). Cũng giống như các sản phẩm thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, tăng nồng độ urê và creatinin huyết thanh cũng được ghi nhận ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận 1 bên; Những thay đổi trong chức năng thận có thể đảo ngược khi ngưng điều trị. Losartan nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận ở hai bên hoặc hẹp động mạch thận 1 bên.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của PV-LOS 25 Tablet Acme
-
Thường gặp:
-
Hạ huyết áp. Mất ngủ, choáng váng.
-
Tăng kali huyết.
-
Ỉa chảy, khó tiêu.
-
Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
-
Ðau lưng, đau chân, đau cơ.
-
Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
-
Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
-
-
Ít gặp:
-
Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
-
Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
-
Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
-
Bệnh gút. Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
-
Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
-
Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
-
Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
-
Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt. ù tai.
-
Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
-
Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. Toát mồ hôi.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Các thuốc hạ áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với các chất khác có thể gây hạ huyết áp như là tác dụng phụ (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
-
Losartan được chuyển hóa chủ yếu bởi cytocrom P450 (CYP) 2C9 thành chất chuyển hóa carboxy còn hoạt tính. Trong một thử nghiệm lâm sàng, người ta phát hiện thấy fluconazol (chất ức chế CYP2C9) làm giảm sự tiếp xúc với chất chuyển hóa còn hoạt tính khoảng 50%. Người ta thấy rằng điều trị losartan cùng với rifampicin (gây cảm ứng men chuyển hóa) đã làm giảm 40% nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa còn hoạt tính. Ý nghĩa lâm sàng của các tương tác này là không rõ ràng. Không có sự khác biệt trong rủi ro khi điều trị đồng thời với fluvastatin (chất ức CYP2C9).
-
Cũng như các thuốc khác phong bế angiotensin II, dùng đồng thời các thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất thay thế muối có chứa kali có thể làm tăng kali trong huyết thanh. Do đó, không nên dùng đồng thời với các thuốc này.
-
Đã có báo cáo về sự tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính khi dùng đồng thời lithi với chất ức chế ACE. Các trường hợp rất hiếm cũng đã được báo cáo khi dùng đồng thời lithi với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Nên thận trọng khi điều trị đồng thời lithi và losartan. Nếu kết hợp này là cần thiết, nên theo dõi mức lithi huyết thanh trong quá trình sử dụng đồng thời.
-
Khi dùng đồng thời các thuốc đối kháng angiotensin II được sử dụng đồng thời với NSAIDs (ví dụ thuốc ức chế có chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm và các NSAID không chọn lọc), có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Việc sử dụng đồng thời các chất đối kháng angiotensin II hoặc thuốc lợi tiểu và NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng thận, bao gồm suy thận cấp và tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận kém. Sự phối hợp nên được thực hiện thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và cần phải xem xét để theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị, và định kỳ sau đó.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
The ACME Laboratories Ltd. - Bangladesh
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này