Ranciphex 10mg - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả của Ấn Độ

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21132-18
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ranciphex 10mg là gì?                                                    

  • Ranciphex 10mg là thuốc được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Limited (Ấn Độ) với thành phần chính Rabeprazol có tác dụng làm lành vết loét ở người bị viêm trợt, loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tiêu diệt Helicobacter pylori, điều trị tình trạng tăng tiết dịch acid ở hội chứng Zollinger-Ellison và điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động ở người lớn.

Thành phần của Ranciphex 10mg

  • Rabeprazol 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng và chỉ định của Ranciphex 10mg

  • Làm lành vết loét do GERD ở người lớn: Viên nén kháng acid dạ dày rabeprazol sodium được chỉ định trong điều trị ngắn hạn (4 đến 8 tuần) trong việc làm lành và giảm triệu chứng của vết trợt hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày-thực quản – gastroesophageal reflux disease (GERD). Ở những bệnh nhân này có vết loét không lành sau 8 tuần điều trị, có thể xem xét một đợt điều trị bổ sung thêm 8 tuần có rabeprazol sodium.
  • Duy trì sự lành vết trợt hoặc loét do GERD ở ngưòi lớn: Viên nén kháng acid dạ dày chứa rabeprazol sodium được chỉ định để duy trì sự lành và giảm tỉ lệ tái phát các triệu chứng ợ nóng ở bệnh nhân với vết trợt hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (Duy trì GERD). Các nghiên cứu có đôi chứng không được báo cáo sau 12 tháng.
  • Điều trị GERD có triệu chứng ở người lớn: Viên nén kháng acid dạ dày chứa rabeprazol sodium được chỉ định điều trị ợ nóng vào ban ngày và ban đêm và các triệu chứng khác liên quan đến GERD ở người lớn.
  • Làm lành vết loét tá tràng ở người lớn: Viên nén kháng acid dạ dày chứa rabeprazol sodium được chỉ định điều trị ngắn hạn (đến 4 tuần) trong việc làm lành và làm giảm triệu chứng loét tá tràng. Hầu hết bệnh nhân lành trong vòng 4 tuần.
  • Tiêu diệt Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng ở người lớn:
    • Viên nén kháng acid dạ dày chứa rabeprazol sodium phối hợp với amoxicillin và clarithromycin như là một phác đồ ba thuốc, được chỉ định điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm H. pylori và bệnh loét tá tràng (hoạt động hoặc có tiên sử trong vòng 5 năm trước) để tiêu diệt H. pylori. Tiêu diệt H.pylori được báo cáo là làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng .
    • Ở bệnh nhân thất bại trị liệu, nên thực hiện xét nghiệm tính nhạy cảm. Nếu đề kháng với clarithromycin đã được chứng minh hoặc xét nghiệm tính nhạy cảm không thể thực hiện, nên tiến hành trị liệu bằng kháng sinh thay thế.
  • Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison ở người lớn: Viên nén kháng acid dạ dày chứa rabeprazol sodium được chỉ định điều trị dài hạn các tình trạng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng ZoIIinger-Ellison.
  • Điều trị ngắn hạn GERD có triệu chứng ở bệnh nhân là thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Viên nén kháng acid dạ dày chứa rabeprazol sodium được chỉ định điều trị GERD có triệu chứng ở thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên trong thời gian đến 8 tuần.
  • Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động ở người lớn

Cách dùng - Liều dùng của Ranciphex 10mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Sự lành vết trợt hoặc loét do GERD ở người lớn:
      • Liều uống khuyến cáo cho người lớn là 20 mg rabeprazol, ngày 1 lần, trong thời gian 4 đến 8 tuần (xem CHI ĐỊNH). Đối với những bệnh nhân không lành sau 8 tuần điều trị, cân nhắc thêm một đợt bổ sung rabeprazol sodium trong 8 tuần.
    • Duy trì sự lành vết trợt hoặc loét do GERD ở người lớn:
      • Liều uống khuyến cáo cho người lớn là 10 mg hoặc 20 mg rabeprazol, ngày 1 lần (phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân)
    • Điều trị GERD có triệu chứng ở ngưòi lớn:
      • Liều uống khuyến cáo cho người lớn và thanh thiếu niên là 10 mg (ở bệnh nhân không có viêm thực quản) hoặc 20 mg, ngày 1 lần, trong 4 tuần. Nếu không đạt được kiểm soát triệu chứng trong 4 tuần, kiểm tra kỹ bệnh nhân và cân nhắc bổ sung thêm một đợt điều trị. Một khi triệu chứng được giải quyết, kiểm soát triệu chứng tiếp theo có thể đạt được bằng cách sử dụng 10 mg ngày 1 lần khi cần.
    • Làm lành loét tá tràng ở ngưòi lớn:
      • Liều uống khuyến cáo cho người lớn là 20 mg rabeprazol dùng ngày 1 lần sau bữa ăn sáng trong thời gian 4 tuần .Hầu hết bệnh nhân lành vết loét tá tràng trong vòng 4 tuần. Một vài bệnh nhân có thể cần trị liệu bổ sung.
    • Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-EIIison ở người lớn:
      • Liều lượng của rabeprazol ở bệnh nhân có tình trạng tăng tiết bệnh lý đã được báo cáo là thay đổi với từng cá nhân bệnh nhân. Liều uống bắt đầu khuyến cáo cho người lớn là 60 mg ngày 1 lần. Liều dùng nên được điều chỉnh theo nhu cầu từng bệnh nhân và nên tiếp tục theo chỉ định càng lâu càng tốt. Một số bệnh nhân có thể cần phải chia liều thuốc. Liều dùng lên đến 100 mg ngày 1 lần và 60 mg ngày 2 lần đã được uống theo như được báo cáo. Điều trị tiếp tục với rabeprazol trong thời gian lên đến một năm đã được báo cáo ở một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison.
    • Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động:
      • Liều uống khuyến cáo là 20 mg, ngày 1 lần, vào buổi sáng. Hầu hết bệnh nhân bị loét dạ dày lành tính hoạt động lành trong vòng sáu tuần. Tuy nhiên, một vài bệnh nhân có thể cần bổ sung thêm trị liệu sáu tuần.
  • Điều trị ngắn hạn GERD ở bệnh nhân thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
    • Liều uống khuyến cáo của rabeprazol cho thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên là 20 mg ngày 1 lần lên đến 8 tuần.
  • Bệnh nhân cao tuổi, suy thận và suy gan:
    • Không cần thiết chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tăng AUC và giảm đào thải rabeprazol đã được báo cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
    • Do thiếu dữ liệu về rabeprazol ở bệnh nhân bị suy gan nặng, thận trọng ở những bệnh nhân này

Chống chỉ định của Ranciphex 10mg

  • Chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với rabeprazol, các dẫn xuất benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Ranciphex 10mg

  • Đáp ứng triệu chứng với trị liệu bằng rabeprazol sodium không ngăn ngừa sự hiện diện khối u ác tính dạ dày hoặc thực quản, vì vậy khả năng xảy ra khối u ác tính có thể được loại trừ trước khởi đầu điều trị với rabeprazol sodium.
  • Bệnh nhân được điều trị dài hạn (đặc biệt bệnh nhân được điều trị trong thời gian hơn 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.
  • Một nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các gốc benzimidazole không thể được loại trừ.
  • Có các báo cáo tự phát về rối loạn máu (giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu). Trong phần lớn các trường hợp mà nguyên nhân thay thế có thể không được xác định, các biến cố được báo cáo là không biến chứng và được giải quyết bằng cách dừng sử dụng rabeprazol.
  • Bất thường men gan đã được báo cáo với rabeprazol. Trong phần lớn các trường hợp mà nguyên nhân thay thế có thể không được xác định, các biến cố được báo cáo là không biến chứng và được giải quyết bằng cách dừng sử dụng rabeprazol.
  • Không có bằng chứng về các vấn đề đáng kể về tính an toàn liên quan với thuốc được báo cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu lâm sàng trong việc sử dụng rabeprazol trong điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ nên thận trọng khi điều trị bằng rabeprazol khởi đầu cho những bệnh nhân này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dựa vào đặc tính dược lực học và dữ liệu tác dụng phụ, dường như rabeprazol không làm giảm khả năng lái xe hoặc làm giảm khả năng sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nếu giảm sự tỉnh táo do buồn ngủ, khuyến cáo tránh lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Ranciphex 10mg

  • Thường gặp: Nhiễm trùng, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi…
  • Không phổ biến: tình trạng kích động, tình trạng mơ màng, viêm phế quản, viêm xoang, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, ban, đỏ da, đau cơ…
  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, phản ứng dị ứng, chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm dạ dày,viêm miệng, vàng da…
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các thuốc chuyển hóa bởi CYP450:
    • Rabeprazol được chuyển hóa bởi cytochrome P450 (CYP450) – hệ men chuyển hóa thuốc. Các nghiên cứu báo cáo ở người khỏe mạnh cho thấy rabeprazol không có tương tác đáng kể trên lâm sàng với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ CYP450, như warfarin và theophylline được dùng liều uống duy nhất, diazepam tiêm tĩnh mạch liều duy nhất, và phenytoin tiêm tĩnh mạch liều duy nhất (với liều uống bổ sung). Các tương tác ở tình trạng ổn định của rabeprazol và các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ men này không được báo cáo ở bệnh nhân.
  • Warfarin:
    • Có các báo cáo tăng INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton, bao gồm dùng đồng thời rabeprazol và warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường và cả tử vong
  • Cyclosporine:
    • Ủ micrôsome gan người trên in vitro cho thấy ức chế chuyển hóa cyclosporine ở nồng độ cao trên 50 lần Cmax ở người khỏe mạnh sau 14 ngày dùng 20 mg rabeprazol. Mức độ ức chế này được báo cáo tương tự như mức độ ức chế bởi omeprazole ở nồng độ tương đương.
  • Hợp chất hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày:
    • Rabeprazol ức chế kéo dài sự tiết acid dạ dày. Tương tác với hợp chất có độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày có thể xảy ra do cường độ ức chế acid của rabeprazol. Dùng đồng thời rabeprazol 20 mg ngày 1 lần dẫn đến giảm khoảng 30% sinh khả dụng của ketoconazole và tăng AUC và Cmax của digoxin lần lượt là 19% và 29%. Vì vậy, giám sát bệnh nhân khi dùng đồng thời các thuốc này với rabeprazol. Dùng đồng thời rabeprazol và thuốc kháng acid (antacids) không thay đổi nồng độ huyết tương của rabeprazol tương quan trên lâm sàng.
    • Phơi nhiễm atazanavir giảm đáng kể trong thời gian dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 10 mg với Omeprazol (40 mg ngày 1 lần) hoặc atazanavir 400mg với lansoprazol (60mg ngày 1 lần). Sự hấp thu của atazanavir là phụ thuộc pH. Mặc dù không được nghiên cứu, các kết quả tương tự cũng xảy ra với các thuốc ức chế bơm proton khác. Vì vậy, các PPls, bao gồm rabeprazol, không được dùng đồng thời với atazanavir.
  • Thuốc được chuyển hóa bỏi CYP2C19:
    • Sự ức chế acid dạ dày mạnh hơn của rabeprazol ở những người chuyển hóa kém (bệnh nhân được phân loại bởi kiểu gen CYP2C19 – CYP2C19 genotype – ở Nhật) khi so với người chuyển hóa mạnh. Dù có hay không tương tác của rabeprazol sodium với các thuốc khác được chuyển hóa bởi CYP2C19 là khác nhau giữa người chuyển hóa mạnh và người chuyển hóa kém chưa được nghiên cứu.
  • Dùng phối hợp với Clarithromycin:
    • Tăng nồng độ huyết tương của rabeprazol và 14-hydroxyclarithromycin được báo cáo khi dùng phối hợp rabeprazol, amoxicillin, và clarithromycin.
    • Dùng đồng thời clarithromycin với các thuốc khác có thể dẫn đến phản ứng phụ nghiêm trọng do tương tác thuốc
  • Methotrexate:
    • Mặc dù, không có tương tác thuốc của methotrexate với PPIs được báo cáo, y văn đã được công bố cho thấy rằng dùng đồng thời PPls và methotrexate (chủ yếu ở liều cao; xem thông tin kê đơn của methotrexate) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ huyết thanh của methotrexate và/hoặc chất chuyển hóa      
    • Không có tác động có ý nghĩa lâm sàng trên sự phơi nhiễm, đối với chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel được báo cáo khi sử dụng đồng thời rabeprazol và Clopidogrel ở người khỏe mạnh. Không cần thiết chỉnh liều Clopidogrel khi dùng liều đã được phê chuẩn của rabeprazol.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Limited.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Ranciphex 10mg - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả của Ấn Độ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ