Ramipril 10mg MD Pharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34207-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ramipril 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ramipril 10mg MD Pharco là thuốc gì?

Ramipril 10mg MD Pharco là thuốc được sản xuất tại Việt Nam, với thành phần chính là Ramipril, một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Thuốc này được chỉ định sử dụng cho các bệnh nhân mắc tăng huyết áp hoặc các bệnh lý liên quan đến tim mạch. Ramipril giúp giãn nở mạch máu, từ đó làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các biến chứng liên quan đến suy tim mạn tính. Ramipril cũng có tác dụng bảo vệ chức năng thận ở những bệnh nhân mắc tiểu đường có biến chứng suy thận. 

Thành phần

  • Ramipril: 10mg

Chỉ định của Ramipril 10mg MD Pharco 

  • Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch não.
  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các người bệnh có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
  • Suy tim sung huyết do suy thất trái.
  • Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol).
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định khi dùng Ramipril 10mg MD Pharco 

  • Phụ nữ mang thai.
  • Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ACE.
  • Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng và liều dùng của Ramipril 10mg MD Pharco 

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp: Liều ban đầu 1,25 mg, ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 - 5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
  • Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi sát.
  • Suy tim sung huyết: Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu người bệnh có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 - 2 lần mỗi ngày).
  • Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp nặng trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiểu lại có nguy cơ gây phù phổi trầm trọng trở lại. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, cần giảm liều trước khi bắt đầu ramipril.
  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: (bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10 ngày sau nhồi máu): Bắt đầu 2,5 mg/lần, ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5 - 5 mg/lần, ngày hai lần.
  • Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao: Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày một lần.
  • Suy giảm chức năng gan thận: Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn trên bệnh nhân suy gan. Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu: Khi sử dụng cùng với Ramipril, thuốc lợi tiểu có thể làm tăng hiệu quả hạ huyết áp, dẫn đến tình trạng tụt huyết áp nghiêm trọng. Cần điều chỉnh liều lượng và giám sát chặt chẽ khi kết hợp.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Khi kết hợp với Ramipril, NSAIDs có thể làm giảm chức năng thận và tăng nồng độ kali trong huyết thanh, gây nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận kém.
  • Các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh: Những thuốc như thuốc bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu khi sử dụng cùng với Ramipril, do tác dụng cộng hợp của hai thuốc.
  • Lithi: Khi kết hợp với Ramipril, nồng độ lithi trong huyết tương có thể tăng, làm tăng nguy cơ ngộ độc lithi. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi khi sử dụng cùng.

Các lựa chọn thay thế Ramipril 10mg MD Pharco 

Các lựa chọn thay thế cho Ramipril 10mg MD Pharco bao gồm Proglicem 25Candesartan DWP 12mg, và Asbivolon 5mg Balkanpharma. Những loại thuốc này đều có công dụng tương tự trong việc điều trị các bệnh lý liên quan đến huyết áp và tim mạch. Proglicem 25 là thuốc có tác dụng hạ huyết áp thông qua cơ chế làm giảm sức cản mạch máu. Candesartan DWP 12mg thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, giúp giãn mạch và hạ huyết áp, hoạt động tương tự Ramipril nhưng qua cơ chế khác. Asbivolon 5mg Balkanpharma chứa Nebivolol, là một thuốc chẹn beta giúp làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp. Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cụ thể và yêu cầu điều trị, các thuốc này có thể được sử dụng thay thế cho Ramipril để kiểm soát huyết áp và bảo vệ tim mạch hiệu quả.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Khi sử dụng Ramipril 10mg MD Pharco, người bệnh nên duy trì chế độ ăn uống lành mạnh để hỗ trợ điều trị huyết áp. Nên tăng cường tiêu thụ rau xanh, trái cây tươi, và ngũ cốc nguyên hạt vì chúng giúp kiểm soát huyết áp và bảo vệ tim mạch. Hạn chế các thực phẩm chứa nhiều muối và mỡ động vật, vì muối có thể làm tăng huyết áp và chất béo bão hòa có thể gây tổn hại cho sức khỏe tim. Ngoài ra, người bệnh cần tránh các thực phẩm giàu kali khi đang sử dụng thuốc, như chuối và cam, vì thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong máu, gây ra tình trạng tăng kali máu.


Câu hỏi thường gặp

Để biết thông tin chi tiết về giá, bạn có thể liên hệ Quầy thuốc Trường Anh qua hotline 0971 899 466 để được tư vấn và đặt hàng với các lựa chọn bán sỉ và lẻ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ