Pyrafat 500mg - Thuốc điều trị bệnh lao hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15852-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pyrazinamid 500mg
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Lọ 500 viên
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Pyrafat 500mg là gì?                                                       

  • Pyrafat 500mg là thuốc được sản xuất bởi Fatol Arzneimittel GmbH (Đức), với thành phần chính Pyrazinamide có tác dụng điều trị lao hiệu quả, thuốc có thể phối hợp với các thuốc điều trị lao khác trong phác đồ điều trị bệnh lao.

Thành phần của Pyrafat 500mg

  • Pyrazinamide 500mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng và chỉ định của Pyrafat 500mg

  • Pyrazinamid được chỉ định để điều trị lao các thể mới chẩn đoán do M. tulerculosis đã biết hoặc cho rằng nhạy cảm, phối hợp với các thuốc chống lao khác (ít nhất 3 thuốc) trong giai đoạn đầu (2 tháng) của liệu trình chống lao ngắn (6 – 8 tháng). Ngoài ra, pyrazinamid còn được dùng trong phác đồ điều trị lao kháng thuốc. Chương trình chống lao Việt Nam dùng phối hợp pyrazinamid với isoniazid, streptomycin và rifampicin trong giai đoạn đầu.

Cách dùng - Liều dùng của Pyrafat 500mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Điều trị hàng ngày: 15 – 30 mg/kg (tối đa 3 g), 1 lần/ngày.
      • Điều trị cách quãng: 50 – 70 mg/kg, 2 lần/tuần.
    • Trẻ em:
      • Điều trị hàng ngày: 15 – 30 mg/kg (tối đa 2 g/ngày), 1 lần/ngày.
      • Điều trị cách quãng: 50 mg/kg (tối đa 2 g/lần), 2 lần/tuần.
      • Nhiễm/phơi nhiễm HIV: 20 – 40 mg/kg/liều, 1 lần/ngày (tối đa 2 g/ngày).
      • WHO khuyến cáo liều cho cả người lớn và trẻ em: 25 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày khi điều trị hàng ngày hoặc 35 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 3 lần.
      • Điều chỉnh liều cho người suy thận: Người lớn nếu Cl < 30 ml/phút hoặc đang chạy thận: 25 – 35 mg/kg/lần, 3 lần/tuần sau khi chạy thận.

Chống chỉ định của Pyrafat 500mg

  • Tổn thương gan nặng, bệnh gút cấp hoặc urê huyết cao, loạn chuyển hóa porphyrin, mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Pyrafat 500mg

  • Người bệnh có tiền sử đái tháo đường (khó kiểm soát bệnh đái tháo đường khi dùng pyrazinamide), viêm khớp, tiền sử bệnh gút (tránh dùng khi có cơn cấp tính) cấp, suy thận (có thể cần phải giảm liều ở người có tổn thương thận).
  • Thận trọng với người có rối loạn chức năng gan, nên đánh giá chức năng gan trước và thường xuyên trong quá trình điều trị.
  • Hội Lồng ngực Anh khuyến cáo nên tạm ngừng sử dụng pyrazinamide nếu nồng độ enzym aminotransferase trong huyết tương cao gấp 5 lần giới hạn trên bình thường hoặc nếu nồng độ bilirubin tăng cho đến khi chức năng gan trở lại bình thường.
  • WHO khuyến cáo không được dùng lại pyrazinamide nếu viêm gan dẫn tới vàng da lâm sàng. Ở trẻ em, ngừng sử dụng pyrazinamide nếu có các triệu chứng như buồn nôn liên tục, nôn, khó chịu hoặc vàng da tiến triển.
  • Do lo ngại về rối loạn chức năng gan từ trước, nên thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu (ngay cả khi ngừng sử dụng ethanol trong thời gian điều trị).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Pyrafat 500mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Gan: Viêm gan.
    • Chuyển hóa: Tăng acid uric máu có thể gây cơn gút.
    • Cơ xương, khớp: Đau các khớp lớn và nhỏ, đau cơ.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Khớp xương: Viêm khớp.
    • TKTW: Sốt.
    • Chuyển hóa: Thiếu máu nguyên hồng cầu, giảm tiểu cầu, gan to, lách to, vàng da.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn.
    • Chuyển hóa: Loạn chuyển hóa porphyrin.
    • Tiết niệu: Khó tiểu tiện, viêm thận kẽ.
    • Da: Man cảm ánh sáng, ngứa, phát ban.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Pyrazinamide làm tăng acid uric huyết và làm giảm hiệu quả của các thuốc trị bệnh gút như alopurinol, colchicin, probenecid, sulfnpyrazon. Sự tương tác phức tạp xảy ra khi pyrazinamide và probenecid được dùng cho người bị bệnh gút đã được nghiên cứu. Sự bài tiết của urat qua nước tiểu phụ thuộc liều dùng và thời gian dùng của 2 loại thuốc này. Probenecid ngăn chặn sự bài tiết của pyrazinamide. Một nghiên cứu dược động học đã phát hiện rằng, alopurinol làm tăng nồng độ acid pyrazinoic (chất chuyển hóa chính của pyrazinamide), do đó, alopurinol cũng không phù hợp để điều trị tăng acid uric huyết do pyrazinamide gây ra.
  • Pyrazinamid làm giảm nồng độ ciclosporin khi dùng đồng thời. Phải theo dõi nồng độ ciclosporin trong huyết thanh.
  • Nồng độ của pyrazinamid bị giảm khi dùng với các thuốc kháng virus (zidovudin).
  • Pyrazinamid có tác dụng hiệp đồng kháng vi khuẩn lao với clarithromycin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Lọ 500 viên.

Nhà sản xuất

  • Fatol Arzneimittel GmbH – Đức.

Sản phẩm tương tự

 


Câu hỏi thường gặp

Pyrafat 500mg - Thuốc điều trị bệnh lao hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ