Propranolol 40mg TV Pharm - Thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả
180,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21392-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Video
Propranolol 40mg TV Pharm là thuốc gì?
- Propranolol 40mg TV Pharm là thuốc được chỉ định sử dụng trong việc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, ngăn chặn chết đột ngột do tim, điều trị run vô căn, hẹp động mạch chủ phì đại dưới van,… hiệu quả. Propranolol 40mg TV Pharm nhận được sự tin dùng từ rất nhiều y, bác sĩ và được sử dụng rộng rãi tại các bệnh viện.
Thành phần của Propranolol 40mg TV Pharm
- Propranolol HCI 40mg
- Tá dược: Tinh bột mì, Avicel, PVP, Màu vàng tartrazine, Màu xanh patent, Crospovidon, Aerosil vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Propranolol 40mg TV Pharm
- Thuốc được chỉ định sử dụng điều trị: Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất...), nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, hẹp động mạch chủ phì đại dưới van, u tế bào ưa crom.
- Thuốc được chỉ định sử dụng để ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp, điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 - 4 tuần), ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.
Cách dùng - Liều dùng của Propranolol 40mg TV Pharm
- Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường uống.
- Liều dùng:
- Đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp: Liều dùng sẽ dựa trên đáp ứng của mỗi cá thể:
- Liều khởi đầu: 1/2 - 1 viên/lần, 2 lần/ngày, dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu.
- Tăng liều: Tăng dần liều cách nhau từ 3 - 7 ngày, cho đến khi huyết áp ổn định ở mức độ yêu cầu.
- Liều thông thường có hiệu quả: 4-12 viên hàng ngày. Một số trường hợp phải yêu cầu tới 16 viên/ngày. Thời gian để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần.
- Liều duy trì là 3 - 6 viên/ngày. Khi cần phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, đầu tiên phải hiệu chỉnh liều riêng từng thuốc.
- Bệnh nhân bị đau thắt ngực: Liều dùng mỗi ngày có thể 2-8 viên/ngày tùy theo cá thể, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày, với liều này có thể tăng khả năng hoạt động thể lực, giảm biểu hiện thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ. Nếu cho ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ trong vài tuần. Nên phối hợp propranolol với nitroglycerin.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim:
- Liều mỗi ngày 5-6 viên, chia làm nhiều lần. Chưa rõ hiệu quả và độ an toàn của liều cao hơn 240 mg để phòng tránh tử vong do tim. Tuy nhiên cho liều cao hơn có thể là cần thiết để điều trị có hiệu quả khi có bệnh kèm theo như đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp.
- Để phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, cho uống 2 viên/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến 3 lần ngày.
- Điều trị chứng đau nửa đầu: Đối với trường hợp này phải dò liều theo từng người bệnh:
- Liều khởi đầu 2 viên/ngày, chia làm nhiều lần.
- Liều hiệu dụng thường là 4 - 6 viên/ngày. Có thể tăng liều dần dần để đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả không đạt sau 4 - 6 tuần đã dùng đến liều tối đa, nên ngừng dùng propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần.
- Điều trị tình trạng run vô căn: Phải dò liều theo từng người bệnh:
- Liều khởi đầu: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Thường đạt hiệu quả tốt với liều 3 viên/ngày, đôi khi phải dùng tới 6 - 8 viên/ngày.
- Điều trị tình trạng hẹp động mạch chủ phì đại dưới van: 1/2 - 1 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày, trước khi ăn và đi ngủ.
- Điều trị tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Liều đầu tiên 1 viên, ngày 2 lần; liều có thể tăng khi cần, cho tới 4 viên, ngày 2 lần.
- Đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp: Liều dùng sẽ dựa trên đáp ứng của mỗi cá thể:
Chống chỉ định của Propranolol 40mg TV Pharm
- Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người bệnh bị mắc những bệnh sau:
- Sốc tim; hội chứng Raynaud; nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 - 3; hen phế quản.
- Suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
- Bệnh nhược cơ.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Propranolol 40mg TV Pharm
- Khi dùng thuốc nếu muốn ngưng thuốc cần phải ngừng thuốc từ từ; nên dùng thận trọng ở người có dự trữ tim kém; tránh dùng propranolol trong trường hợp suy tim rõ, nhưng có thể dùng khi các dấu hiệu suy tim đã được kiểm soát.
- Do tác dụng làm chậm nhịp tim, nếu nhịp tim quá chậm cần phải giảm liều.
- Ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa, chức năng gan bị suy giảm nặng và có nguy cơ xuất hiện bệnh não-gan.
- Cần thận trọng khi cho người bệnh đối thuốc từ clonidin sang các thuốc chẹn beta.
- Ở người bệnh có thiếu máu cục bộ cơ tim, không được ngừng thuốc đột ngột. Hoặc ngừng propranolol từ từ, hoặc dùng liều tương đương của một thuốc chẹn beta khác để thay thế.
- Cẩn thận ở người suy thận hoặc suy gan. Cần phải giảm liều và theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với người dùng thuốc dài ngày.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Propranolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Độ an toàn của propranolol đối với phụ nữ thai chưa được xác định. Vậy nên, chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích chữa bệnh và nguy cơ đối với thai.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, nên dùng thận trọng với phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của Propranolol 40mg TV Pharm
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Tim mạch: Nhịp chậm, suy tim sung huyết, blốc nhĩ thất; hạ huyết áp; ban xuất huyết giảm tiểu cầu; giảm tưới máu động mạch thường là dạng Raynaud.
- Thần kinh: Một số tác dụng không mong muốn về thần kinh thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Khi điều trị kéo dài với liều cao có thể gặp: Đau đầu nhẹ, chóng mặt, mất điều hòa, dễ bị kích thích, giảm thính giác, rối loạn thị giác, ảo giác, lú lẫn, mất ngủ, mệt nhọc, yếu ớt, trầm cảm dẫn tới giảm trương lực. Hội chứng não thực thể biểu hiện bằng mất phương hướng về thời gian và không gian, giảm trí nhớ ngắn hạn, dễ xúc dộng. Dị cảm ở bàn tay, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Dị ứng: Viêm họng, giảm bạch cầu hạt, ban đỏ, sốt kèm theo đau rát họng, co thắt thanh quản, suy hô hấp cấp.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hoặc không giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, co cứng thành bụng, đau thượng vị, ỉa chảy, táo bón, đầy hơi.
- Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Tự miễn: Rất hiếm xảy ra nhưng cũng đã ghi nhận được lupus ban đỏ toàn thân.
- Các tác dụng khác: Rụng tóc, khô mắt, liệt dương.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Cần điều chỉnh liều khi dùng phối hợp Propranolol với các thuốc sau: Amiodaron, cimetidin, diltiazem, verapamil, adrenalin, phenyl propanolamin, fluvoxamin, quinidin, thuốc chống loạn nhịp loại 1, clonidin, clorpromazin, lidocain, nicardipin, prazosin, rifampicin, aminophylin.
- Phải rất cẩn thận khi dùng các thuốc chứa adrenalin cho người bệnh đang dùng thuốc chẹn beta - adrenergic, do thuốc có thể gây nhịp chậm, co thắt và tăng huyết áp trầm trọng.
- Dùng phối hợp propranolol với thuốc giảm catecholamin như reserpin cần phải theo dõi chặt chẽ vì làm suy giảm quá mức thần kinh giao cảm sẽ gây nên hạ huyết áp, chậm nhịp tim, chóng mặt, ngất, hoặc hạ huyết áp tư thế.
- Thận trọng khi dùng thuốc chẹn beta cùng với thuốc chẹn kênh calci, đặc biệt với verapamil tiêm tĩnh mạch, vì cả 2 tác nhân này đều có thể ức chế co cơ tim hoặc giảm dẫn truyền nhĩ thất. Có trường hợp dùng phối hợp tiêm thuốc chẹn beta và verapamil đã gây nên biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt ở người có bệnh về cơ tim nặng, suy tim sung huyết hoặc nhồi máu cơ tim mới.
- Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta.
- Dùng đồng thời propranolol và haloperidol đã gây hạ huyết áp và ngừng tim.
- Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu propranolol. Ethanol làm chậm hấp thu propranolol.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin làm tăng độ thanh thải propranolol.
- Clopromazin dùng phối hợp với propranolol làm tăng nồng độ cả 2 thuốc trong huyết tương.
- Antipyrin và lidocain làm giảm độ thanh thải propranolol.
- Thyroxin (T4) khi dùng với propranolol gây giảm nồng độ T3 (tri-iodothyronin).
- Cimetidin làm giảm chuyển hóa ở gan thải trừ chậm và tăng nồng độ propranolol trong máu.
- Độ thanh thải theophylin giảm khi dùng phối hợp với propranolol.
- Insulin, sulfonylure hạ đường huyết: Một số triệu chứng hạ đường huyết như đánh trống ngực, tim đập nhanh có thể bị che lấp bởi các thuốc chẹn beta. Nên căn dặn người bệnh phòng ngừa và tăng cường kiểm tra đường huyết, nhất là khi bắt đầu điều trị.
Quên liều và cách xử lý
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử lý
- Khi sử dụng quá liều thuốc cần báo cho bác sỹ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- TV.Pharm (Việt Nam).
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này