Pretension Plus 40/12.5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18737-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Telmisartan - 40mg Hydrochlorothiazide - 12,5 mg
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pretension Plus 40/12.5mg là thuốc gì?

  • Pretension Plus 40/12.5mg là thuốc được chỉ định dùng điều trị cao huyết áp. Pretension Plus 40/12.5mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Dasan Medichem Co., Ltd. – Hàn Quốc.

Thành phần của Pretension Plus 40/12.5mg

  • Hoạt chất:
    • Telmisartan .................40mg
    • Hydroclorothiazid .......12,5mg
  • Tá dược: D-sorbitol, meglumin, povidon (PVP K-30), natri hydroxid, magnesi stearat, isomalt, lactose khan, natri bicarbonat, acid citric khan, sắt oxid (đỏ).

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Pretension Plus 40/12.5mg

  • Thuốc Pretension Plus 40/12.5mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị cao huyết áp. Dạng kết hợp này không được chỉ định cho trị liệu ban đầu.

Chống chỉ định của Pretension Plus 40/12.5mg

  • Viên telmisartan và hydroclorothiazid được chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Vì thuốc có thành phần hydroclorothiazid nên được chống chỉ định ở bệnh nhân bí tiểu hoặc mẫn cảm với dẫn xuất sulfonamide khác.
  • Phụ nữ có thai (3 tháng giữa và cuối thai kỳ); suy gan nặng, suy thận (<30m/phút).

Liều dùng – Cách dùng của Pretension Plus 40/12.5mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Trị liệu thay thế
      • Dạng kết hợp này có thể được thay thế cho những thành phần đã được chuẩn độ.
    • Chuẩn liều theo hiệu quả lâm sàng
      • Viên Pretension Plus là viên chứa cả telmisartan 40mg và hydroclorothiazid 12,5mg; hoặc telmisartan 80mg và hydroclorothiazid 12,5mg. Một bệnh nhân mà huyết áp không kiểm soát đầy đủ với trị liệu đơn độc telmisartan 80mg có thể được chuyển sang viên Pretension Plus chứa telmisartan 80mg và hydroclorothiazid 12,5mg một lần mỗi ngày, và cuối cùng tăng liều tới 160/25mg, nếu cần.
      • Bệnh nhân mà huyết áp không kiểm soát đầy đủ với 25mg một lần mỗi ngày với hydroclorothiazid có thể chuyển sang viên telmisartan và hydroclorothiazid (telmisartan 80mg/hydroclorothiazid 12,5mg), ngày 1 lần. Sự đáp ứng lâm sàng với viên telmisartan và hydroclorothiazid nên được đánh giá và nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát sau 2-4 tuần trị liệu, liều có thể điều chỉnh tới 160/25mg nếu cần. Những bệnh nhân được kiểm soát bởi 25mg hydroclorothiazid nhưng lại bị hạ kali huyết với chế độ liều này, có thể được chuyển sang viên telmisartan và hydroclorothiazid (telmisartan 80mg/hydroclorothiazid 12,5mg), một lần mỗi ngày, giảm liều hydroclorothiazid mà không giảm sự đáp ứng hạ huyết áp mong đợi.
    • Bệnh nhân suy thận
      • Chế độ liều thông thường với viên telmisartan và hydroclorothiazid cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30mL/phút.
      • Ở bệnh nhân suy thận nặng, lợi tiểu quai thích hợp hơn thiazid bởi vậy viên telmisartan và hydroclorothiazid không được khuyến cáo.
    • Bệnh nhân suy gan
      • Viên telmisartan và hydroclorothiazid không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân bị rối loạn tắc mật hoặc suy gan nên có trị liệu được bắt đầu đưới sự kiểm soát chặt chẽ của y tế với liều kết hợp 40/12,5.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Pretension Plus 40/12.5mg

  • Thận trọng đối với các trường hợp:
    • Các chất điện giải huyết thanh
    • Suy giảm chức năng gan
    • Suy chức năng thận
    • Ức chế kép hệ rennin-angiotensin-aldosteron

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai:
    • Thai kỳ loại C (3 tháng đầu tiên) và D (3 tháng giữa và 3 tháng cuối).
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Không biết liệu telmisartan có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, những telmisartan được thấy là có trong sữa của chuột.
    • Thiazid thì có trong sữa người. Bởi vì tiềm tàng tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ, nên tính toán quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc theo tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi chưa có một báo cáo cụ thể nào, thi bệnh nhân vẫn cần được thông báo về những tác dụng phụ không mong muốn họ có thể gặp như chóng mặt hay buồn ngủ trong khi điều trị bằng Pretension Plus. Do vậy, phải cần trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Pretension Plus 40/12.5mg

  • Telmisartan
    • Các phản ứng phụ khác đã được báo cáo với telmisartan, mà không liên quan tới quan hệ nguyên nhân-kết quả, được liệt kê dưới đây:
      • Hệ thần kinh tự động: liệt dương, tăng tiết mồ hôi, đỏ bừng.
      • Toàn thân: Dị ứng, sốt, đau chân, mệt mỏi, đau ngực.
      • Tim mạch: Đánh trống ngực, phù phụ thuộc, đau thắt ngực, chân phù nề, ECG bất thường, tăng áp, phù ngoại biên.
      • Hệ thần kinh trung ương: mất ngủ, buồn ngủ, đau nửa đầu, chóng mặt, dị cảm, co thắt cơ bắp không tự chủ, giảm cảm giác.
      • Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, trĩ, viêm dạ dày-ruột, trào ngược dạ dày thực quản, đau răng, rối loạn tiêu hóa không rõ ràng.
      • Chuyển hóa: gout, tăng cholesterol máu, đái tháo đường.
      • Cơ xương khớp: viêm khớp, đau khớp, chuột rút ở chân, đau chân, đau cơ.
      • Tâm thần: Lo âu, trầm cảm, căng thẳng.
      • Cơ chế kháng: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, áp xe, viêm tai giữa.
      • Hô hấp: Hen, viêm mũi, khó thở, chảy máu cam.
      • Da: Viêm da, eczema, ngứa.
      • Niệu: Tăng tần số đi tiểu, viêm bàng quang.
      • Mạch máu: Rối loạn mạch máu não.
      • Giác quan: Nhìn bất thường, viêm kết mạc, ù tai, đau tai.
      • Một trường hợp phù mạch đã được báo cáo (trong tổng số 3781 bệnh nhân trị liệu với telmisartan).
  • Hydroclorothiazid
    • Các phản ứng phụ khác đã được báo cáo với hydroclorothiazid, mà không liên quan tới quan hệ nguyên nhân-kết quả, được liệt kê dưới đây:
      • Toàn thân: yếu
      • Tiêu hóa: viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật), viêm tuyến nước bọt, co thắt, kích ứng dạ dày.
      • Huyết học: thiếu máu bất sàn, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu than huyết, giảm tiểu cầu.
      • Quá mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, nổi mề đay, hư thận hoại tử (viêm mạch và viêm mạch da), sốt, suy hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi, phản ứng phản vệ.
      • Chuyển hóa: tăng đường huyết, đường niệu, tăng acid uric máu.
      • Cơ xương: co thắt cơ.
      • Hệ thần kinh/tâm thần: bồn chồn.
      • Thận: suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
      • Da: Hồng ban đa dạng gồm cả hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẫy gồm cả nhiễm độc hoại tử biểu bì.
      • Giác quan: nhìn mờ thoáng qua, chứng trông lúa vàng.

Tương tác thuốc

  • Telinisartan
    • Digoxin: Khi telmisartan được sử dụng đồng thời với digoxin, tăng nồng độ đỉnh trung bình của digoxin (49%) và tăng nồng độ rãnh (20%) đã được quan sát. Do đó, khuyến cáo là nồng độ digoxin nên được kiểm soát khi bắt đầu sử dụng, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh quá liều hoặc không đủ trị liệu digitalis.
    • Lihi: tăng thuận nghịch nồng độ lithi huyết thanh và độc tố đã được báo cáo trong suốt quá trình sử dụng đồng thời lithi với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Cũng có những trường hợp được báo cáo với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II gồm telmisartan. Bởi vậy lithi không nên được sử dụng với thuốc lợi tiểu, không khuyến cáo sử dụng lithi với telmisartan và hydroelorothiazid.
    • Thuốc chống viêm Non-Steroid gồm các thuốc ức chế có chọn lọc cyclooxygenase -2 (chất ức chế COX-2): Ở bệnh nhân cao tuổi, giảm thể tích nội mạch (gồm cả những trường hợp đang trị liệu thuốc lợi tiểu), hoặc với những thuốc làm tổn thương chức nãng thận, sử dụng đồng thời với NSAIDs, gồm cả thuốc ức chế chọn lọc trên COX-2, với các thuốc kháng thụ thể angiotensin II, gồm telmisartan, có thể dẫn tới tổn hại chức năng thận, gồm cả suy thận cấp. Những ảnh hưởng này thường hồi phục. Kiểm soát chức năng thận định kỳ ở bệnh nhân đang sử dụng trị liệu telmisartan và NSAID.
    • Tác dụng hạ áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, gồm cả telmisartan có thể bị giảm bởi các thuốc NSAIDs gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
  • Hydroclorothiazid
    • Khi sử dụng đồng thời, những thuốc sau có thể gây tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:
      • Rượu, barbiturat, hoặc các thuốc hướng thần: tiềm tàng hạ huyết áp thế đứng có thể xuất hiện.
      • Thuốc điều trị tiểu đường (thuốc uống và insulin): Có thể cần điều chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác: gia thêm tác dụng hoặc tiềm tàng.
    • Nhựa Cholestyramin và colestipol: Sự hấp thu của hydroclorothiazid bị giảm khi có mặt của nhựa làm trao đổi anion. Liều đơn của nhựa cholestyramin hay colestipol gắn kết với hydroclorothiazid và giảm sự hấp thu của thuốc từ đường tiêu hóa tới tương ứng 85% và 43%.
    • Corticosteroids, ACTH: Làm tăng sự suy giảm chất điện giải, đặc biệt là hạ kali.
    • Các amin tăng huyết áp (ví dụ, norepinephrin): Có thé làm giảm sự đáp ứng các thuốc amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản việc sử dụng chúng.
    • Thuốc giãn cơ xương, không khử cực (ví dụ, rubocurarin): có thể làm tăng sự đáp ứng đối với thuốc giãn cơ.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Telmisartan
    • Dữ liệu có sẵn liên quan tới quá liều telmisartan trên người còn giới hạn. Các biểu hiện của quá liều với telmisartan sẽ là hạ áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xuất hiện từ kích thích đối giao cảm (giây thần kinh phế vị).
    • Nếu triệu chứng hạ áp xuất hiện, trị liệu hỗ trợ nên được thực hiện, telmisartan không được loại bằng cách thẩm tách máu.
  • Hydroelorothiazid
    • Các dấu hiện và triệu chứng phổ biến nhất được quan sát ở những bệnh nhân này là thuốc gây giảm chất điện giải (hạ kali huyết, hạ chloro huyết, hạ natri huyết) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Nếu digitalis cũng được dùng, hạ kali huyết có thể làm tăng rối loạn nhịp tim. Mức độ loại hydroclorothiazid bằng thẩm tách máu chưa được thiết lập. Liều LD50 uống của hydroclorothiazid là lớn hơn 10g/kg trên cả chuột nhắt và chuột đồng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Pretension Plus 40/12.5mg

  • Dasan Medichem Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Pretension Plus 40/12.5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hàn Quốc tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ