Predstad 20mg - Thuốc chống viêm, chống dị ứng hiệu quả của Stella

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27541-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Prednisolon - 20mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Predstad 20mg là thuốc gì?

  • Predstad 20mg là thuốc được dùng điều trị và ức chế các rối loạn do viêm và dị ứng gây lên. Predstad 20mg được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).

Thành phần của thuốc Predstad 20mg

  • Prednisolon 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Predstad 20mg

  • Điều trị và/ hoặc ức chế các rối loạn do viêm và dị ứng.

Chống chỉ định của thuốc Predstad 20mg

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc xin virus sống.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Predstad 20mg

  • Liều dùng:
    • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
    • Người lớn và người cao tuổi:
      • Khởi đầu 5 – 60 mg/ngày hoặc hơn, chia thành nhiều liều nhỏ; liều ban đầu phải được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi đạt được đáp ứng mong muốn; giảm liều từ từ tới liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng mong muốn.
      • Trong quá trình điều trị lâu dài, có thể cần phải tạm thời tăng liều khi bị stress hoặc trong đợt cấp của bệnh. Nếu thiếu đáp ứng lâm sàng thích hợp nên ngưng thuốc từ từ và chuyển sang liệu pháp thay thế.
      • Chế độ liều ngắt quãng: một liều duy nhất vào buổi sáng cách nhật hoặc cách khoảng xa hơn.
    • Một số rối loạn đáp ứng được với corticosteroid:
      • Bệnh cấp tính/nặng: có thể khởi đầu liều cao rồi giảm đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả càng sớm càng tốt. Khi điều trị lâu dài, không nên giảm liều vượt quá 5 – 7,5 mg/ngày.
    • Dị ứng và các rối loạn ở da: khởi đầu 5 – 15 mg/ngày.
    • Bệnh chất tạo keo:
      • Khởi đầu 20 – 30 mg/ngày, triệu chứng nghiêm trọng hơn có thể cần liều cao hơn.
    • Viêm khớp dạng thấp:
      • Khởi đầu 10 – 15 mg/ngày, duy trì liều hàng ngày thấp nhất tương ứng việc giảm các triệu chứng vừa phải.
    • Rối loạn máu và u bạch huyết:
      • Khởi đầu là 15 – 60 mg, giảm liều sau khi đạt đáp ứng lâm sàng hoặc huyết học thỏa đáng; liều cao hơn có thể giúp thuyên giảm bệnh bạch cầu cấp.
    • Trẻ em:
      • Chỉ dùng khi được chỉ định đặc biệt, xác định liều theo đáp ứng, nếu có thể, liều cách nhật thích hợp hơn.
  • Cách dùng:
    • Predstad 20 được dùng đường uống bằng cách phân tán thuốc trong một ít nước. Nên dùng liều hàng ngày vào buổi sáng sau khi ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Predstad 20mg

  • Bệnh nhân hoặc người thân đang hoặc có tiền sử rối loạn cảm xúc nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân/tiền sử gia đình đái tháo đường bệnh đái tháo đường/glôcôm; tăng huyết áp, suy tim sung huyết; suy gan; động kinh; loãng xương; có tiền sử bệnh tâm thần do corticosteroid; loét tiêu hóa; bệnh cơ do dùng steroid trước đó; nhược cơ đang dùng liệu pháp kháng cholinesterase; có rối loạn thuyên tắc huyết khối; suy thận; có tiền sử bệnh lao hoặc có biến đổi đặc trưng trên X-ray của bệnh lao; nhồi máu cơ tim gần đây; bệnh thủy đậu; bệnh sởi; suy giáp bị bệnh gan mạn tính kèm suy gan.
  • Người cao tuổi: teo vỏ thượng thận tiến triển trong điều trị lâu dài và có thể kéo dài nhiều năm sau khi ngưng điều trị.
  • Corticosteroid gây chậm tăng trưởng trong giai đoạn sơ sinh, thời thơ ấu và thời niên thiếu, có thể không phục hồi.
  • Nguy cơ phản ứng không mong muốn về tâm thần nghiêm trọng có thể cao hơn.
  • Giảm liều đột ngột sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
  • Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi lợi ích cao hơn rủi ro.

Sử dụng thuốc Predstad 20mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Predstad 20mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Predstad 20mg

  • Thường gặp (1100S ADR < 1/10):
    • Tâm thần: Dễ cáu gắt, tâm trạng chán nản và không ổn định, ý nghĩ tư từ, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác và tăng năng bệnh tâm thần phân liệt. Rối loạn hành vi, dễ cáu gắt, lo âu, rồi loạn giấc ngủ, rối loạn chức năng nhận thức bao gồm nhầm lẫn và quên.
  • Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000):
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng Chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da.
    • Chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sản)
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Tăng nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (cùng với sự ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng), nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lạo tiềm ẩn, nhiễm nấm Candida thực quản.
    • Hệ huyết học và bạch huyết: Tăng bạch cầu.
    • Hệ miễn dịch. Quá mẫn bao gồm cả phản vệ.
    • Nội tiết: Ức chế trục HPA (đặc biệt trong giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh), mặt kiểu hội chứng Cushing, giảm dung nạp carbohydrat cùng với tăng nhu cầu đối với liệu pháp chống đái tháo đường, triệu chứng của bệnh đái tháo đường tiềm ẩn.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng. Giữ natri và nước, nhiễm kiềm giảm kali huyết, mát kali, cân bằng nitrogen và calci âm tính, không dung nạp glucose và dị hóa protein. Tăng cả nồng độ lipoprotein cholesterol tỷ trọng cao và tỷ trọng thấp trong máu, Tăng thêm ăn (có thể dẫn đến tăng cân). Tăng cân, béo phì, tăng glucose huyết, rối loạn lipid huyết.
    • Tâm thần Hưng phần, lệ thuộc tâm lý, trầm cảm.
    • Hệ thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
    • Tăng áp lực nội so với phủ gai thị (giả u não) thường xảy ra sau khi ngưng điều trị Tăng năng bệnh động kinh tích mở ngoài màng cứng, đột quy do động mạch đốt sống thân nền (sư tràm trong của bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ với các dấu hiệu lâm sàng của đốt quy tiến triển được cho là do prednisolon).
    • Mắt Glôcôm, phù gai thị, đục thủy tinh thể dưới bao sau, đục nhân thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), lồi mắt, mỏng giác mạc hoặc cùng mạc, làm trầm trọng bệnh ở mắt do virus hoặc nấm.
    • Làm trầm trọng tình trạng bong võng mạc do rỉ dịch bóng nước, bệnh hắc võng mạc trung tâm thành dịch hoặc mất thị lực lâu dài ở một số bệnh nhân bị bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch vô căn.
    • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
    • Tim: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, tăng huyết áp, tăng nguy cơ suy tim. Tăng nguy cơ bệnh tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim (khi điều trị liều cao).
    • Mạch máu: Thuyên tắc huyết khối.
    • Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, kết tiêu hóa kèm thủng và xuất huyết, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, loét thực quản, viêm tụy cấp.
    • Da và mô dưới da: Rậm lông, teo da, thâm tím da, vận trên da, giãn mao mạch, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, mày đay.
    • Cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ ở các chi, loãng xương, gây xương đốt sống và xương dài, hoại tử xương vô mạch, đứt gân, các bệnh và gần (đặc biệt là gân Achilles và gân bánh chè), đau cơ, ức chế sự tăng trưởng trong giai đoạn sơ sinh, thời thơ ấu và thời niên thiếu.
    • Hệ sinh sản và vú: Bất thường kinh nguyệt, vô kinh.
    • Tổng quát: Mệt mỏi, khó chịu, chậm lành vết thương.
    • Những nghiên cứu liên quan: Tầng áp lực nội nhân, có thể ức chế phản ứng với các test thử trên da.

Tương tác thuốc

  • Prednlsolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P460 CYP 34, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin..
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tẩu giảm kal huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
  • Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
  • Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) vì có thể gây loét dạ dày. Thuốc kháng nấm: Amphotericin làm tăng nguy cơ hạ kali huyết, do đó nên tránh dùng đồng thời với corticosteroid trừ khi corticosteroid cần để kiểm soát phản ứng ketoconazol ức chế chuyển hóa của methylprednisolon và có thể cả các corticosteroid khác.
  • Thuốc kháng virus: Ritonavir làm tăng nồng độ prednisolon và cá corticosteroid khác trong huyết tương.
  • Glycosid tìm; Tăng độc tính nếu hạ kali huyết xảy ra với corticosteroid.
  • Thuốc gây độc tế bào: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học với methotrexat.
  • Mifepriston Làm giảm tác dụng của corticosteroid trong 3 - 4 ngày sau khi dùng mifepriston
  • Vắc xin: Không nên dùng vắc xin sống cho những người bị suy giảm đáp ứng miễn dịch. Đáp ứng tạo kháng thể với yắc xin khác có thể bị giảm bởi Oestrogen Oestrogen làm tăng tác dụng của glucocorticoid và cần phải điều chỉnh liều nếu oestrogen được thêm vào hoặc rút ra khỏi chế độ liều ổn định.
  • Somatropin: Tác dụng thúc đẩy tăng trưởng có thể bị ức chế.
  • Thuốc giống thần kinh giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali huyết nếu dùng liều cao corticosteroid với liều cao của bambuterol, fenoteral, formoteral, ritodrin, salbutamol, salmeterol và terbutalin.
  • Các thuốc khác Corticosteroid làm giảm tác dụng mong muốn của thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc chống tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu, và làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, carbenoxolon và theophyllin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Predstad 20mg - Thuốc chống viêm, chống dị ứng hiệu quả của Stella hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ