Pravastatin DWP 5mg - Thuốc phòng ngừa biến cố tim mạch hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Pravastatin DWP 5mg là gì?
-
Pravastatin DWP 5mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar, với thành phần chính Pravastatin có tác dụng phòng ngừa biến cố tim mạch, giúp giảm nguy cơ đột quỵ, tử vong do xơ vữa động mạch. Ngoài ra Pravastatin DWP 5mg còn giúp điều trị rối loạn lipid máu hiệu quả.
Thành phần của Pravastatin DWP 5mg
-
Pravastatin: 5mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Biến cố tim mạch là gì?
-
Các biến cố tim mạch thường bao gồm: bệnh mạch vành (với biểu hiện là nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, suy tim cấp và tử vong do bệnh mạch vành); bệnh mạch não (với biểu hiện là đột quỵ hay cơn thiếu máu não thoáng qua); bệnh động mạch ngoại biên (với biểu hiện là chứng đau cách hồi) và bệnh động mạch chủ
Công dụng và chỉ định của Pravastatin DWP 5mg
-
Phòng ngừa biến cố tim mạch:
-
Dự phòng tiên phát ở bệnh nhân có LDL-cholesterol (bình thường hoặc cao trung bình) và HDL-cholesterol dưới mức trung bình nhằm giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp (như nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định), giảm nguy cơ phẫu thuật tái tạo mạch vành tim.
-
Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành ở bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh động mạch vành tim.
-
-
Rối loạn lipid máu:
-
Tăng cholesterol máu tiên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp ở người lớn (tăng cholesterol máu gia đình và các nguyên nhân khác) và ở trẻ em > 10t. (tăng cholesterol máu gia đình và tiền sử gia đình bệnh tim mạch không kiểm soát được bằng chế độ ăn uống).
-
Rối loạn lipid máu gia đình nhẹ hoặc tăng cholesterol máu kết hợp các bệnh (tiểu đường, tim mạch, ghép thận, thận hư do tăng lipid máu, phẫu thuật hồi tràng).
-
Cách dùng - Liều dùng của Pravastatin DWP 5mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người bệnh cần theo chế độ ăn ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG-CoA reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
-
Điều chỉnh liều lượng statin theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
-
Liều thông thường của người lớn: Khởi đầu 10 đến 20 mg, một lần mỗi ngày vào lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều 4 tuần 1 lần, nếu cần và dung nạp được. Liều duy trì 10 – 40 mg ngày một lần vào lúc đi ngủ. Nếu cần, có thể tăng liều tới tối đa là 80 mg/ngày.
-
Phối hợp thuốc: Các statin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc này có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng các statin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống statin vào lúc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vào nhựa. Hạn chế phối hợp statin với các thuốc hạ lipid khác vì khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ.
-
Nước ép bưởi làm tăng sinh khả dụng của atorvastatin, lovastatin, simvastatin. Tăng nguy cơ bệnh cơ.
-
Chống chỉ định của Pravastatin DWP 5mg
-
Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
-
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dang mà không giải thích được.
-
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Pravastatin DWP 5mg
-
Trước và trong khi điều trị với statin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol máu bằng các biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục, và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
-
Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và sau đó chỉ làm lại khi lâm sàng có chỉ định (như có các biểu hiện gợi ý có tổn thương gan).
-
Giám sát định kỳ chức năng gan như khuyến cáo trước đây thường không giúp ích vì tổn thương gan nặng do dùng statin hiếm xay ra và không tiên đoán được ở mỗi người bệnh. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
-
Tiêu cơ vân nặng hoặc gây tử vong đã xẩy ra với tất cả các statin tuy hiếm. Định lượng nồng độ CK huyết thanh trước khi bắt đầu liệu pháp statin được một số chuyên gia khuyến cáo, đặc biệt đối với người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc cơ xương (người cao tuổi, người da đen, người dùng phối hợp với thuốc độc cho cơ, suy giảm chức năng thận, suy giáp) để giúp chẩn đoán bệnh cơ ở người bệnh sau này có tác dụng phụ; tuy nhiên, không khuyến cáo giám sát thường quy nồng độ CK huyết thanh khi không có biểu hiện lâm sàng.
-
Phải cân nhắc bệnh cơ ở bất cứ người bệnh nào đang điều trị statin mà có đau cơ lan toả, cơ yếu hoặc nắn vào đau, và/hoặc có nồng độ CK huyết thanh tăng cao (lớn hơn gấp 10 lần giới hạn cao của bình thường). Phải ngừng liệu pháp statin nếu nồng độ CK huyết thanh tăng cao hoặc nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh cơ. Nếu đau cơ mà không tăng hoặc tăng vừa phải CK huyết thanh (3 – 10 lần giới hạn cao của bình thường), phải giám sát người bệnh hàng tuần, cho tới khi các triệu chứng đỡ, nếu xấu đi, phải ngừng thuốc.
-
Liệu pháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.
-
Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Pravastatin DWP 5mg
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5 % bệnh nhân.
-
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9 %), chóng mặt (3 – 5 %), nhìn mờ (1 – 2 %), mất ngủ, suy nhược.
-
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
-
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2 % người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
-
Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).
-
Da: Ban da.
-
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000/l
-
TKTW: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
-
Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
-
Nội tiết: Tăng HbA1 và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói. Có thể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng pravastatin đồng thời với các thuốc: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), Colchicin.
-
Satin có thể làm tăng tác dụng của Warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng pravastatin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị dê bao dam không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
-
Các nhựa gần acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của pravastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
-
Mặc dù không tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sàng, nhưng không thấy có biểu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sàng khi dùng pravastatin cùng với các chất ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chẹn beta, chen kênh calci, thuốc lợi tiểu và thuốc chống viêm phi steroid.
-
Tương tác giữa pravastatin với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) như: Darunavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Tuy nhiên không hạn chế về liều dùng.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này