Pms-Citalopram 20mg - Thuốc điều tị bệnh trầm cảm hiệu quả của Canada

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16863-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Citalopram 20mg
Xuất xứ:
Canada
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; chai 100 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Pms-Citalopram 20mg là thuốc gì?

  • Pms-Citalopram 20mg là thuốc điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn hoảng sợ của Canada. Pms-Citalopram 20mg cũng được chỉ định điều trị chứng sợ đám đông, trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.

Thành phần của thuốc Pms-Citalopram 20mg

  • Mỗi viên nén chứa 20mg Citalopram (tương đương 24.98 mg Citalopram hydrobromide).
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của thuốc Pms-Citalopram 20mg

  • Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
  • Thuốc cũng được chỉ định điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.

Chống chỉ định của thuốc Pms-Citalopram 20mg

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
  • Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.
  • Citalopram không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10 mg/ngày.
  • Citalopram không nên dùng trong vòng 14 sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.
  • MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Citalopram.
  • Citalopram bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
  • Citalopram không nên dùng đồng thời với pimozide.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Pms-Citalopram 20mg

  • Liều dùng:
    • Các giai đoạn trầm cảm nặng:
      • Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuần thứ hai sau khi điều trị.
      • Như tất cả các thuốc chống trầm cảm nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày, mỗi lần tăng 20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
      • Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng.
    • Rối loạn hoảng sợ:
      • Bệnh nhân nên được bắt đầu 10 mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến cáo là 20 - 30mg mỗi ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
      • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.
    • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi): Liều khuyến cáo mỗi ngày là 20mg. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến tối đa là 40mg mỗi ngày.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Citalopram không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
    • Suy chức năng gan: Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép.
    • Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
    • Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Citalopram:
      • Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Citalopram, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ các phản ứng. Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một tốc độ chậm hơn.
  • Cách dùng: Citalopram được dùng một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày mà không liên quan đến thức ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Pms-Citalopram 20mg

  • Lo âu nghịch lý: Một số bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ có thể tăng các triệu chứng lo lắng khi bắt đầu điều trị với thuốc chống trầm cảm. Phản ứng nghịch lý này giảm xuống trong vòng hai tuần đầu điều trị. Dùng liều thấp khởi đầu để giảm tác dụng lo âu nghịch lý.
  • Hạ natri máu: Hạ natri máu, có thể là do bài tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH), đã được báo cáo như là một phản ứng bất lợi hiếm gặp khi sử dụng các SSRIs và thường hồi phục khi ngưng điều trị. Bệnh nhân nữ cao tuổi dường như có nguy cơ đặc biệt cao.
  • Chứng nằm ngồi không yên: Việc sử dụng SSRIs/SNRIs có liên quan với chứng nằm ngồi không yên, đặc trưng bởi khó chịu chủ quan hoặc lo lắng bồn chồn và cần di chuyển, thường kèm với không thể ngồi hoặc đứng yên. Những biểu hiện này có thể xảy ra trong vòng vai tuần đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có các triệu chứng, việc tăng liều có thể có hại.
  • Hưng cảm: Ở những bệnh nhân bị bệnh hưng - trầm cảm, có thể thay đổi đến các giai đoạn hưng cảm. Nếu bệnh nhân vào một giai đoạn hưng cảm, nên ngưng Citalopram.
  • Động kinh: Cơn động kinh là một nguy cơ tiềm tàng với các thuốc chống trầm cảm. Nên ngưng Citalopram trong bất kỳ bệnh nhân nào có cơn động kinh. Citalopram nên tránh ở những bệnh nhân động kinh không ổn định và những bệnh nhân động kinh đã kiểm soát nên theo dõi cẩn thận. Nên ngưng Citalopram nếu có sự gia tăng tần suất cơn co giật.
  • Đái tháo đường: Ở những bệnh nhân đái tháo đường, điều trị với SSRI có thể thay đổi kiểm soát đường huyết. Liều Insulin và/hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống có thể cần phải điều chỉnh.
  • Tăng nhãn áp: Như các SSRI khác, Citalopram có thể gây giãn đồng tử và nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp hoặc có tiền sử tăng nhãn áp.
  • Hội chứng Serotonin: Trong vài trường hợp hiếm, hội chứng serotonin đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng SSRIs. Sự kết hợp của các triệu chứng như kích động, run, co cơ và tăng thân nhiệt có thể xác định tình trạng này. Nên ngưng Citalopram ngay lập tức và điều trị triệu chứng.
  • Các thuốc tiết serotonin: Citalopram không nên sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng tiết serotonin như sumatriptan hoặc các triptans khác, tramadol, oxitriptan và tryptophan.
  • Xuất huyết: Đã có các báo cáo về kéo dài thời gian xuất huyết và/hoặc xuất huyết bất thường như vết bầm xuất huyết, xuất huyết phụ khoa, xuất huyết tiêu hóa và các xuất huyết ở da hoặc niêm mạc khác với SSRI. Cần thận trọng ở những bệnh nhân dùng SSRI, đặc biệt khi sử dụng đồng thời các họat chất được biết là có ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hoặc các hoạt chất khác có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết, cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử các rối loạn xuất huyết.
  • ECT (liệu pháp điện co giật): Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế khi sử dụng đồng thời SSRI và ECT, do đó nên thận trọng.
  • Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-A thuận nghịch: Sự kết hợp Citalopram với các chất ức chế MAO-A nói chung là không được khuyến cáo do nguy cơ khởi phát hội chứng serotonin.
  • St. John's wort: Tác dụng không mong muốn có thể phổ biến hơn trong khi sử dụng đồng thời Citalopram và các chế phẩm thảo dược có chứa St. John's wort (Hypericum perforatum). Vì vậy không nên sử dụng đồng thời Citalopram và các chế phẩm St. John's wort.
  • Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng điều trị SSRI: Triệu chứng cai thuốc khi ngừng điều trị là phổ biến, đặc biệt nếu ngưng đột ngột. Trong một thử nghiệm lâm sàng phòng ngừa tái phát với Citalopram, các biến cố bất lợi sau khi ngưng điều trị tích cực đã được ghi nhận ở 40% bệnh nhân so với 20% ở những bệnh nhân tiếp tục Citalopram.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Citalopram có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa phải đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc hướng tâm thần có thể giảm sự chú ý và tập trung do bệnh, và các thuốc hướng tâm thần có thể làm giảm khả năng phán đoán và phản ứng với các trường hợp khẩn cấp. Bệnh nhân nên được thông báo về những ảnh hưởng này và cảnh báo rằng khả năng điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Các tác dụng không mong muốn của Citalopram nói chung là nhẹ và thoáng qua. Chúng thường gặp nhất trong một hoặc hai tuần đầu điều trị và thường giảm sau đó.
    • Rất phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, khô môi, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ.
    • Phổ biến: Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, kích động, giảm ham muốn tình dục, lo âu, căng thẳng, trạng thái lú lẫn, bất thường cực khoái (nữ), những giấc mơ bất thường, run, dị cảm, chóng mặt, rối loạn trong sự chú ý, ù tai, ngáp, tiêu chảy, nôn, táo bón, ngứa, đau cơ, đau khớp, bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.
    • Không phổ biến: Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân, hung hăng, mất nhân cách, ảo giác, hưng cảm, ngất, giãn đồng tử (có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính), nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, mề đay, rụng tóc, phát ban, ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, ứ nước tiểu, rong kinh, phù.
    • Hiếm: Hạ natri máu, động kinh lớn, rối loạn vận động, rối loạn vị giác, xuất huyết, viêm gan, sốt.
    • Không rõ: Giảm tiểu cầu, quá mẫn, phản ứng phản vệ, tiết ADH không thích hợp, hạ kali máu, hoảng sợ tấn công, nghiến răng, bồn chồn, ý định tự tử, hành vi tự tử, co giật, hội chứng serotonin, rối loạn ngoại tháp, ngồi không yên, rối lọan vận động, rối loạn thị giác, QT kéo dài, hạ huyết áp tư thế, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng), thử nghiệm chức năng gan bất thường, bầm xuất huyết, phù mạch, băng huyết (nữ), cương dương đau (nam), Galactorrhoea.

Tương tác thuốc

  • Các tương tác dược lực học:
    • Ở mức độ dược động học các trường hợp hội chứng serotonin với Citalopram và moclobemide và buspirone đã được báo cáo.
  • Các kết hợp chống chỉ định:
    • Ức chế MAO.
    • Pimozid.
  • Các kết hợp cần thận trọng:
    • Selegillin (chất ức chế chọn lọc MAO-B).
    • Các thuốc tiết serotonin.
    • Lithium và tryptophan.
    • St John’s wort.
    • Xuất huyết.
    • ECT (Liệu pháp điện co giật).
    • Rượu.
    • Các thuốc gây QT kéo dài hoặc hạ kali máu / hạ magie máu.
    • Desipramin, imipramin.
    • Các thuốc an thần.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ. Không uống quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Các triệu chứng sau đây đã ghi nhận trong báo cáo quá liều của Citalopram: Co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, QT kéo dài, hôn mê, nôn mửa, run, hạ huyết áp, ngừng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, block nhánh bó, QRS kéo dài, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh de pointes, sững sờ, tiết mồ hôi, tím tái, tăng thông khí, sốt cao, và rối loạn nhịp nhĩ và thất.
  • Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Citalopram.
    • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ và bao gồm duy trì thông khí tốt, theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định.
    • Cân nhắc dùng than hoạt tính ở người lớn và trẻ em đã uống hơn 5 mg/kg trọng lượng cơ thể trong vòng 1 giờ. Dùng than hoạt tính ½ giờ sau khi uống Citalopram đã được chứng minh là làm giảm hấp thu 50%.
    • Nhuận tràng thẩm thấu (như natri sulfat) và rửa dạ dày nên được cân nhắc.
    • Đặt nội khí quản nếu bệnh nhân giảm ý thức.
    • Kiểm soát co giật bằng diazepam đường tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên; chai 100 viên.

Nhà sản xuất

  • Pharmascience Inc, Canada.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Pms-Citalopram 20mg - Thuốc điều tị bệnh trầm cảm hiệu quả của Canada tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ