Phuhepa 150mg Đông Nam - Thuốc hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Số đăng ký:
VD-33025-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acid ursodeoxycholic 150mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên, 60 viên, 100 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Phuhepa 150mg Đông Nam là gì?
- Phuhepa 150mg Đông Nam là thuốc được chỉ định trong hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát và làm tan sỏi mật cholesterol có kích thước nhỏ đến trung bình không phẫu thuật được, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị các bệnh về gan, ống mật ở trẻ từ 6 đến dưới 18 tuổi, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam.
Thành phần của Phuhepa 150mg Đông Nam
- Ursodeoxycholic Acid 150mg.
Dạng bào chế
- Bột uống.
Xơ gan là gì?
- Xơ gan là một bệnh mạn tính của gan được đặc trưng bởi sự thay thế mô gan bằng mô xơ, sẹo và sự thành lập các nốt tân sinh dẫn đến mất chức năng gan. Các nguyên nhân thường gây ra xơ gan bao gồm: uống và nghiện rượu, viêm gan siêu vi B và C và gan nhiễm mỡ.
Công dụng và chỉ định của Phuhepa 150mg Đông Nam
- Phuhepa được chỉ định trong hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát và làm tan sỏi mật cholesterol có kích thước nhỏ đến trung bình không phẫu thuật được (không cản tia X) ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
- Acid ursodeoxycholic không hòa tan sỏi cholesterol được bao bọc bởi calci hoặc sỏi có thành phần sắc tố mật.
- Trẻ em : Các bệnh về gan – ống mật trong bệnh xơ nang (CF) ở trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi
Cách dùng - Liều dùng của Phuhepa 150mg Đông Nam
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC):
- Người lớn và người cao tuổi: Liều thường dùng là 10-15 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần/ngày.
- Trẻ em: Liều dùng tùy theo trọng lượng cơ thể.
- Hòa tan sỏi mật:
- Người lớn và người cao tuổi: Liều thường dùng là 6-12 mg/kg/ngày, uống 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2-3 lần. Liều dùng có thể tăng lên 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thiết.
- Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm tùy theo kích thước sỏi. Khi sỏi đã tan, tiếp tục dùng trong 3 tháng nữa.
- Trẻ em: Liều dùng tùy theo trọng lượng cơ thể.
- Bệnh xơ nang (CF) ở trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: 20 mg/kg/ngày chia 2-3 lần/ngày, có thể tăng lên 30 mg/kg/ngày nếu cần.
- Điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC):
Chống chỉ định của Phuhepa 150mg Đông Nam
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sỏi calci có cản tia X.
- Viêm túi mật hoặc ống mật cấp.
- Tắc đường mật (tắc ổng mật chủ hoặc một ống túi mật).
- Bệnh nhân thường xảy ra các cơn đau do sỏi mật.
- Bệnh nhân giảm chức năng co bóp của túi mật.
- Phụ nữ có thai hoặc có khà năng mang thai và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
- Bệnh gan mạn tính, loét dạ dày tá tràng hoặc các bệnh lý viêm ruột non hoặc ruột kết.
- Trẻ em: Phẫu thuật nối mật-ruột (phẫu thuật Kasai) nhưng không thành công ở bệnh nhi teo đường mật bẩm sinh.
Lưu ý khi sử dụng Phuhepa 150mg Đông Nam
- Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số về chức năng gan như AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT cần được theo dõi 4 tuần một lần, sau đó là 3 tháng một lần. Ngoài việc để xác định sự đáp ứng hoặc không đáp ứng ở bệnh nhân điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát, việc theo dõi cũng giúp phát hiện sớm nguy cơ suy gan, đặc biệt là ở bệnh nhân đang ở giai đoạn tiến triển của xơ gan ứ mật nguyên phát.
- Trong điều trị sỏi mật, để đánh giá tiến độ điều trị và xác định kịp thời tình trạng calci hóa sỏi mật cần chụp X quang túi mật sau 6-10 tháng điều trị.
- Túi mật không hiển thị được khi chụp X Quang, sỏi mật có biến chứng, tắc mật, cơn đau quặn mật.
- Khi sử dụng thuốc để điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan ứ mật nguyên phát: Hiếm khi xảy ra xơ gan mất bù và bệnh nhân phải ngưng điều trị.
- Nếu xảy ra tiêu chảy cần phải giảm liều và trong trường hợp đã bị tiêu chảy trước đó thì không nên sử dụng thuốc.
- Thuốc có chứa tá dược:
- Lactose monohydrate: Bệnh nhân gặp các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galatose không nên sử dụng thuốc.
- Natri lauryl Sulfat : Dùng thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như châm chích hoặc cảm giác đốt
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận những ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Phuhepa 150mg Đông Nam
- Thường gặp, ADR > 1/100.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000.
- Gan mật: Vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù trên bệnh nhân xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC), (hồi phục sau khi ngưng thuốc).
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000.
- Tiêu hóa: Đau bụng có thể xảy ra trong quá trình điều trị xơ gan.
- Da: Mày đay.
- Tần suất không xác định.
- Da: Ngứa.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Không nên dùng đồng thời acid ursodeoxycholic với than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (oxyd nhôm), bởi vì các chế phẩm này gắn kết với acid ursodeoxycholic trong ruột vì vậy ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng các thuốc này, nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin từ ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị cyclosporin, cần kiểm tra nồng độ cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Trong một số trường hợp acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin.
- Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin chất đối kháng calci. Một sự tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo.
- Thuốc tránh thai đường uống, hormon oestrogen và các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, tác động ngược lại với acid ursodeoxycholic được sử dụng để làm tan sỏi mật.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên, 60 viên, 100 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này