Periwel 4 - Thuốc điều trị các bệnh huyết áp, tim mạch hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Periwel 4 là thuốc gì?
-
Periwel 4 thuộc nhóm thuốc tim mạch, bào chế dạng viên nang cứng. Periwel 4 được chỉ định dùng cho các trường hợp bị tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết.
Thành phần của thuốc Periwel 4
-
Perindopril erbumin 4mg
-
Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, carboxymethylcellulose natri, magnesi stearat, gelatin, tinh bột sắn, natri lauryl sulfat, bột talc).
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định của thuốc Periwel 4
-
Suy tim sung huyết.
-
Tăng huyết áp.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Periwel 4
-
Đã có mẫn cảm với perindopril.
-
Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
-
Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
Liều dùng - Cách dùng thuốc Periwel 4
-
Trong tăng huyết áp: Liều khuyến nghị là 4 mg perindopril erbumin uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg perindopril erbumin uống một lần/ngày.
-
Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril erbumin uống một lần/ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg perindopril erbumin.
-
Trong suy tim sung huyết: Bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril erbumin, uống một lần/ngày vào buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2 mg đến 4 mg perindopril erbumin mỗi ngày uống một lần. Đối với người bệnh có nguy cơ (xem Thận trọng), nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg perindopril erbumin uống một lần vào buổi sáng.
-
Liều cho bệnh nhân suy thận: Trường hợp có suy thận, liều perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết tương, theo biểu thức Cockroft.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật.
-
Người cao tuổi, trẻ em.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
-
Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
-
Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
-
Sinh hóa: Tăng kali — huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng Ure – huyết và creatinin – huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Phủ mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và hoặc thanh quản.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Chưa có nghiên cứu ở thời kỳ mang thai và cho con bú nên cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Tương tác thuốc
-
Tác nhân làm giảm tác dụng: Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
-
Tác nhân làm tăng tác dụng:
-
Tác dụng hạ áp của Perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước.
-
Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
-
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Bạn nên dùng thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sĩ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều. Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Quy cách đóng gói thuốc
-
Hộp 10 vỉ 10 viên.
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc thuốc Periwel 4
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này