Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg) - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả của Đức
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-118-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pemetrexed 500mg
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg) là gì?
- Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg) là thuốc được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung trung biểu mô màng phổi ác tính, với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh, Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg) được các bác sĩ tin dùng trong phác đồ điều trị ung thư cho bệnh nhân.
Thành phần của Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg)
- Pemetrexed (Pemetrexed Dinatri Hemipentahydrat) 500mg.
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Công dụng - Chỉ định của Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg)
- U trung biểu mô màng phổi ác tính: điều trị kết hợp với cisplatin đối với bệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ hoặc chưa từng hóa trị liệu.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- Pemetrexed kết hợp với cisplatin, được chỉ định như liệu pháp đầu tay cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy.
- Pemetrexed được chỉ định đơn trị liệu để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy, ở những bệnh nhân không đáp ứng ngay khi hóa trị với platin.
- Pemetrexed được sử dụng đơn trị liệu như liệu pháp thay thế để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy.
Cách dùng - Liều dùng của Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg)
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch
- Liều dùng: Pemetrexed chỉ được sử dụng khi có sự giám sát y khoa của một bác sĩ có trình độ trong việc sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.
- Pemetrexed kết hợp với Cisplatin:
- Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể (BSA), truyền tĩnh mạch trong 10 phút vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
- Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75 mg/m2 BSA truyền trong 2 giờ sau khi truyền Pemetrexed khoảng 30 phút vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Bệnh nhân phải được điều trị với thuốc chống nôn đầy đủ và được bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi sử dụng Cisplatin.
- Pemetrexed đơn trị liệu:
- Ngay sau khi hóa trị, liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500 mg/m2 BSA truyền tĩnh mạch trong vòng 10 phút vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
- Phác đồ hỗ trợ:
- Để giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da, một corticosteroid nên được sử dụng vào một ngày trước, trong, và ngay sau ngày truyền Pemetrexed. Nên uống corticosteroid với liều tương đương 4 mg dexamethasone 2 lần/ngày.
- Để giảm độc tính, bệnh nhân đang điều trị bằng Pemetrexed cần được bổ sung vitamin. Bệnh nhân phải uống Acid Folic hoặc hỗn hợp vitamin chứa acid folic (350 đến 1000 μg) hàng ngày. Ít nhất 5 liều Acid Folic phải được uống trong 7 ngày trước liều đầu tiên của Pemetrexed, tiếp tục trong suốt quá trình điều trị và 21 ngày sau khi dùng liều Pemetrexed cuối cùng.
- Bệnh nhân cũng phải được tiêm bắp bổ sung thêm vitamin B12 (1000 μg) vào tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và mỗi 3 chu kỳ tiếp theo. Các liều vitamin B12 tiếp theo có thể được tiêm vào cùng ngày với Pemetrexed.
- Điều chỉnh liều: Điều chỉnh khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo, nên dựa trên kết quả xét nghiệm kiểm tra công thức máu (số lượng bạch cầu đa nhân trung tính (ANC), số lượng tiểu cầu thấp nhất) hoặc độc tính tối đa không liên quan đến huyết học từ chu kỳ điều trị trước đó. Việc điều trị có thể trì hoãn để bệnh nhân có đủ thời gian hồi phục.
- Pemetrexed kết hợp với Cisplatin:
Chống chỉ định của Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg)
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Phụ nữ đang cho con bú
- Sử dụng đồng thời với vaccin bệnh sốt vàng
Lưu ý khi sử dụng Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg)
- Bệnh nhân điều trị với Pemetrexed nên được theo dõi trước mỗi liều, bằng các xét nghiệm công thức máu toàn phần, bao gồm xét nghiệm số lượng các loại bạch cầu và số lượng tiểu cầu. Trước mỗi lần hóa trị, các xét nghiệm sinh hóa máu cũng nên được tiến hành để đánh giá chức năng gan và thận.
- Pemetrexed có thể ức chế chức năng tủy xương, biểu hiện như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
- Bệnh nhân nên được theo dõi sự suy tủy trong khi điều trị và nên ngừng Pemetrexed khi số lượng bạch cầu trung tính (ANC) tăng lớn hơn 1500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu cũng nhiều hơn 100.000 tế bào/mm3.
- Dự phòng bằng điều trị với Dexamethason (hoặc với corticoid có tác dụng tương đương Dexamethason) có thể làm giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin từ 45 đến 79 ml/phút) nên tránh sử dụng các thuốc chống viêm không steroid trong 2 ngày (5 ngày đối với thuốc tác dụng kéo dài) trước khi truyền Pemetrexed kể cả xuyên suốt và 2 ngày sau chu kỳ điều trị với Pemetrexed.
- Tình trạng suy giảm miễn dịch thường xuất hiện ở bệnh nhân ung thư. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các vắc xin sống để làm giảm độc lực.
Đặc biệt chú ý đến các bệnh nhân viêm phổi do xạ trị và thận trọng khi phối hợp với các thuốc nhạy cảm với phóng xạ khác. - Chú ý thao tác thu hồi Pemetrexed theo hướng dẫn.
- Giống như các thuốc chống ung thư có khả năng gây độc khác, cần cẩn thận khi vận chuyển và chuẩn bị dung dịch Pemetrexed, nên sử dụng găng tay.
- Nếu dung dịch Pemetrexed tiếp xúc với da, phải rửa ngay lập tức và hoàn toàn với nước hoặc xà phòng.
- Nếu dung dịch Pemetrexed tiếp xúc với niêm mạc, rửa kỹ với nước.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Pemetrexed có thể gây ra mệt mỏi, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có triệu chứng xuất hiện.
Tác dụng phụ của Pemetrexed invagen (Pemetrexed 500mg)
- Thường gặp:
- Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, hemoglobin, creatinin máu tăng.
- Quá mẫn cảm, ban da, mất nước, rối loạn vị giác, chóng mặt, khô mắt, phù nề, viêm kết mạc, viêm miệng, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, rụng tóc.
- Ít gặp:
- Tai biến mạch máu não, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, xuất huyết nội sọ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành, rối loạn nhịp tim trên thất, thiếu máu cục bộ ngoại vi.
- Thuyên tắc phổi, viêm phổi kẽ.
- Xuất huyết trực tràng, thủng ruột, viêm thực quản.
- Hiếm gặp:
- Viêm gan, thiếu máu do tan máu tự miễn, ban đỏ, sốc phản vệ.
- Không tần xuất:
- Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh chàm Prurigo.
- Đái tháo nhạt, hoại tử ống thận.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời các thuốc độc với thận (ví dụ như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, Cyclosporin) hoặc các chất bài tiết qua ống thận (Probenecid, Penicillin) cũng như NSAID có thể dẫn đến giảm thải trừ Pemetrexed, làm tăng sự xuất hiện của các phản ứng có hại.
- Theo dõi INR do khả năng tương tác giữa thuốc chống đông máu đường uống và hóa trị liệu chống ung thư.
- Vaccin sốt vàng da có nguy cơ gây tử vong nếu dùng cùng lúc.Sử dụng đồng thời với vaccin sống giảm độc lực có thể gây các phản ứng có hại theo đường toàn thân.
- emetrexed tương kỵ vật lý với các dung dịch chứa canxi (thuốc tiêm Ringer Lactat và Ringer).
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
- Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
- Dung dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8 độ C.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
- Dung dịch sau khi pha sử dụng trong vòng 24 giờ.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
- Thymoorgan Pharmazie GmbH. – Đức.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này