Paracetamol 500 - US (vỉ) - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
PARACETAMOL 500-USP là sản phẩm gì?
-
PARACETAMOL 500-USP là thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả, sản phẩm giúp làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau do hành kinh. PARACETAMOL 500-USP được sản xuất bởi US Pharma USA.
Thành phần của PARACETAMOL 500-USP
-
Paracetamol 500 mg
-
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon K30, Methyl paraben, Propyl paraben, Natri starch glycolate, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000
Dạng bào chế
-
Viên nén
Công dụng - Chỉ định của PARACETAMOL 500-USP
-
PARACETAMOL 500-US có tác dụng giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến vừa.
-
Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
-
Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
-
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.
Cách dùng - Liều dùng PARACETAMOL 500-USP
-
Người lớn: Dùng 1 – 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc tối thiểu là 4 giờ, không quá 4 g 1 ngày. Trong trường hợp suy thận, khoảng cách này là 4 – 8 giờ tùy theo mức độ suy thận.
-
Trẻ em từ 7 – 12 tuổi: 1 viên/lần: không quá 4 viên/ngày.
-
Dùng đường uống.
Chống chỉ định của PARACETAMOL 500-USP
-
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
-
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu
-
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
-
Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.
Lưu ý khi sử dụng PARACETAMOL 500-USP
-
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
-
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
-
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
-
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của PARACETAMOL 500-USP
-
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Ban
-
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
-
Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
-
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Phản ứng quá mẫn
Tương tác thuốc
-
Chưa có báo cáo.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
US Pharma USA
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này