Palnos 0,25mg Themis Medicare - Thuốc phòng buồn nôn và nôn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Palnos 0,25mg Themis Medicare là gì?
-
Palnos 0,25mg Themis Medicare là thuốc được chỉ định buồn nôn và nôn do hóa trị ung thư gây ra. Ngoài ra Palnos 0,25mg Themis Medicare còn được sử dụng phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, thuốc được các bác sĩ tin dùng trong phác đồ điều trị cho người bệnh.
Thành phần của Palnos 0,25mg Themis Medicare
-
Palonosetron hydroclorid: 0,25mg/5ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Buồn nôn và nôn là gì?
-
Buồn nôn là cảm giác muốn nôn ra. Nôn là khi “ọe ra”. Các chất chứa trong dạ dày trào lên thực quản và sau đó phun ra khỏi miệng hoặc mũi. Buồn nôn và nôn được điều khiển bởi trung tâm nôn ở não
Công dụng và chỉ định của Palnos 0,25mg Themis Medicare
-
Buồn nôn và nôn do hóa trị liệu:
-
Palonosetron được chỉ định cho:
-
Hóa trị liệu ung thư gây nôn trung bình – phòng ngừa buồn nôn, nôn cấp tính và nôn muộn ở chu kỳ đầu tiên hoặc lặp lại.
-
Hóa trị liệu ung thư gây nôn cao – phòng ngừa buồn nôn, nôn cấp tính và nôn muộn ở chu kỳ đầu tiên hoặc lặp lại.
-
-
-
Buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ở trẻ em từ 1 tháng đến dưới 17 tuổi:
-
Palonosetron được chỉ định để phòng ngừa buồn nôn và nôn cấp tính ở chu kỳ đầu tiên hoặc lặp lại của liệu pháp hóa trị liệu gây nôn, kể cả hóa trị liệu gây nôn cao.
-
-
Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở người lớn:
-
Palonosetron được chỉ định cho:
-
Phòng ngừa buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (PONV) trong 24 giờ sau phẫu thuật. Hiệu quả sau 24 giờ chưa được chứng minh.
-
Cũng như các thuốc chống nôn khác, phòng ngừa thường xuyên không được khuyến cáo ở bệnh nhân ít có khả năng bị nôn và/ hoặc buồn nôn sau phẫu thuật. Ở bệnh nhân mà buồn nôn và nôn cần phải tránh trong thời gian sau phẫu thuật, Palonosetron được khuyến cáo sử dụng thậm chí khi tỉ lệ buồn nôn và/ hoặc nôn thấp.
-
-
Cách dùng - Liều dùng của Palnos 0,25mg Themis Medicare
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng tiêm truyền.
-
-
Liều dùng:
-
Buồn nôn và nôn do hóa trị liệu:
-
Người lớn: liều duy nhất 0,25 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 giây. Tiêm trước khi bắt đầu truyền hóa chất khoảng 30 phút.
-
Trẻ em (từ 1 tháng tuổi đến dưới 17 tuổi): liều duy nhất 20 mcg/kg (tối đa 1,5 mg) truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút. Tiên trước khi bắt đầu truyền hóa chất khoảng 30 phút.
-
-
Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật:
-
Người lớn: liều duy nhất 0,075 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong ít nhất 10 giây ngay trước khi gây mê.
-
-
Chống chỉ định của Palnos 0,25mg Themis Medicare
-
Quá mẫn với Palonosetron, các thuốc đối kháng chọn lọc 5-HT3 khác hoặc các thành phần khác của chế phẩm
Lưu ý khi sử dụng Palnos 0,25mg Themis Medicare
-
Triệu chứng tắc nghẽn ruột bán cấp sau sử dụng.
-
Bệnh nhân đã bị loạn nhịp hay rối loạn chức năng dẫn truyền tim, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp hay beta-blocker, suy gan/thận, có chế độ kiêng Natri (có 31.5mg Natri/9mg liều tối đa/ngày), cao tuổi.
-
Phụ nữ có thai: không sử dụng trừ trường hợp có yêu cầu bắt buộc trên lâm sàng, cho con bú: ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
-
Trẻ em < 2 tuổi: không sử dụng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Palnos 0,25mg Themis Medicare
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
TKTW Đau đầu , mệt mỏi ,sốt ,chóng mặt ,lo âu
-
Tiêu hóa: Táo bón ỉa chảy
-
Da liễu: Ngứa phát ban
-
Sinh dục – Tiết niệu: Rối loạn sinh dục ,bí tiểu tiện
-
Gan: ALT, AST tăng
-
Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy
-
Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng.
-
Thần kinh – cơ – xương: Yếu.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
-
Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp.
-
TKTW: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh.
-
Da: Nổi ban, ban xuất huyết.
-
Nội tiết: Giảm kali huyết.
-
Gan: Tăng nhất thời men gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè.
-
Phản ứng khác: Đau ngực, nấc.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Ketoconazol (dạng tác dụng toàn thân): có thể làm tăng thời gian bán thải của Palonosetron .
-
Phenobarbital: có thể làm tăng tổng lượng thanh thải trong huyết tương của Palonosetron .
-
Palonosetron không gây cảm ứng hay ức chế hệ thống enzym đa hình cytocrom P450, nhưng chính nó lại bị chuyển hóa bởi nhiều enzym đa hình ở gan, trong đó có CYP3A4, CYP2D6, và CYP1A2. Vì vậy, các tác nhân gây cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như cyproteron, deferasirox, peginterferon alfa-2b, barbiturat, carbamazepin, dẫn chất rifampin, phenytoin, phenylbutazon, hoặc cimetidin, alopurinol, disulfiram, alfuzosin, artemether, ciprofloxacin,…) có thể làm thay đổi hệ số thanh thải và nửa đời của Palonosetron , tuy nhiên không cần thiết phải điều chỉnh liều.
-
Palonosetron cũng có thể gây tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Apomorphin, dronedaron, pimozid, các chất làm kéo dài QT, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
-
Do Palonosetron gây kéo dài QT của điện tâm đồ nên nói chung cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc cũng gây kéo dài QT hoặc các thuốc gây độc cho tim như các anthracyclin. Tuy vậy cũng chưa thấy có tương tác nào đáng kể.
-
Nói chung, tránh dùng Palonosetron cùng với các thuốc sau: Apomorphin, artemether, dronedaron, lumefantrin, nilotinib, pimozid, quetiapin, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ
Nhà sản xuất
-
Themis Medicare Ltd. - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này