Paclitaxel Onkovis - Thuốc trị ung thư buồng trứng hiệu quả của Đức
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-301-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paclitaxel
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 50ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Paclitaxel Onkovis là thuốc gì?
- Paclitaxel Onkovis là thuốc được chỉ định để điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các phương pháp điều trị khác không có tác dụng hoặc không được dùng. Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết về thuốc.
Thành phần của Paclitaxel Onkovis
- Paclitaxel...............30mg
- Tá dược: Polyoxyl 35 Castor oil (Cremophor EL), Dehydrated Alcohol, Acid citric khan (để điều chỉnh pH).
Dạng bào chế
- Dung dịch đậm đặc truyền tĩnh mạch sau pha loãng.
Công dụng – Chỉ định của Paclitaxel Onkovis
- Thuốc Paclitaxel Onkovis 6mg/ml là thuốc kê theo đơn được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiễn triển, ung thư mô liên kết Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS.
Chống chỉ định của Paclitaxel Onkovis
- Chống chỉ định paclitaxel onkovis cho những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với paclitax ricinoelat-35 hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định paclitaxel onkovis cho phụ nữ có thai và cho con bú, và không được dùng cho những bệnh nhân có số lượng bạch cau trung tính < 1500/mm³ (< 1000/mm³ đối với bệnh nhân KS).
- Đối với bệnh nhân KS, chống chỉ định paclitaxel onkovis cho bệnh nhân đồng thời bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng, không thể kiểm soát được.
Liều dùng – Cách dùng của Paclitaxel Onkovis
- Cách dùng: Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch
- Liều dùng:
- Trước khi dùng paclitaxel onkovis, tất cả bệnh nhân phải được điều trị dự phòng bằng corticoid, thuốc kháng histamin và thuốc đối kháng thụ thể H2.
- 8-20 mg cho bệnh nhân KS
- hoặc một thuốc kháng histamin tương tự như chlorpheniramin
- Paclitaxel nên được truyền qua thiết bị lọc có màng vi ống đường kính ≤ 0,22 μm.
- Hóa trị ban đầu cho ung thư buồng trứng
- Chế độ liều phối hợp paclitaxel và cisplatin được khuyến cáo sử dụng. Theo khoảng thời gian truyền tĩnh mạch, có 2 mức liều paclitaxel được khuyến cáo: paclitaxel 175 mg/m² tiêm truyền trong 3 giờ, tiếp theo đó là cisplatin 75 mg/m² 3 tuần 1 lần hoặc paclitaxel 135 mg/m² tiêm truyền 24 giờ, tiếp theo đó cisplatin 75 mg/m² điều trị cách quãng 3 tuần giữa 2 đợt (xem mục Dược lực học). Các cách phối hợp khác còn đang nghiên cứu.
- Hóa trị thứ hai cho ung thư buồng trứng
- Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m² dùng trong 3 giờ, có thời gian cách quãng 3 tuần giữa 2 đợt.
- Điều trị hỗ trợ trong ung thư vú
- Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175mg/m² dùng trong 3 giờ, 3 tuần 1 đợt trong 4 đợt sau khi điều trị AC.
- Hóa trị ban đầu cho ung thư vú
- Khi sử dụng phối hop với doxorubicin (50mg/m²), paclitaxel được chỉ định điều trị 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều khuyến cáo của paclitaxel là 220 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt (xem mục Tương tác thuốc và mục Dược lực học).
- Khi dùng phối hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách quãng 3 tuần giữa các đợt (xem mục Dược lực học). Truyền tĩnh mạch paclitaxel có thể bắt đầu từ ngày sau khi dùng trastuzumab liều đầu hoặc ngay sau khi dùng các liều tiếp theo của trastuzumab nếu như liều trước đó của trastuzumab được dung nạp tốt (để biết liều dùng cụ thể của trastuzumab xem tóm tắt đặc tính của Herceptin®).
- Hóa trị thứ hai của ung thư vú
- Liều khuyến cáo của paclitaxel là 175 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
- Điều trị NSCLC tiến triển
- Paclitaxel 175 mg/m² dùng trong 3 giờ, tiếp theo là cisplatin 80 mg/m²; có thời gian cách quãng 3 tuần lễ giữa 2 đợt.
- Điều trị sareom Kaposi liên quan đến AIDS
- huyến cáo của paclitaxel là 100 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, 2 tuần 1 lần.
- Các liều kế tiếp của paclitaxel nên được chỉ định theo khả năng dung nạp thuốc của các cá nhân.
- Paclitaxel không nên chỉ định lại cho đến khi lượng bạch cầu trung tính ≥ 1500/mm³ (≥ 1000/mm³ cho bệnh nhân KS) và lượng tiểu cầu ≥ 100000/mm³ (≥ 75000/mm³ cho bệnh nhân KS).
- Bệnh nhân đã bị giảm bạch câầu trung tính nặng (lượng bạch cầu trung tính < 500/mm³ trong ≥7 ngày) hoặc bệnh nhân bị thần kinh ngoại vi nặng nên được giảm liều xuống 20% cho các đợt điều trị tiếp theo (25% cho bệnh nhân KS) (xem mục Cảnh báo khi sử dụng thuốc).
- Bệnh nhân suy gan
- Chưa có số liệu thỏa đáng về sự thay đổi chế độ liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình (xem mục Cảnh báo khi sử dụng thuốc và mục Dược động học). Bệnh nhân bị suy gan nặng không nên điều trị tiếp với paclitaxel.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Paclitaxel Onkovis
- Các phản ứng quá mẫn rõ rệt có đặc điểm khó thở, hạ huyết áp thì cần phải điều trị, có thể phù mạch và mày đay lan tỏa.
- Suy tủy xương (trước hết là giảm bạch cầu trung tính) có độc tính tùy thuộc liều lượng. Trong thời gian truyền paclitaxel, cần luôn luôn theo dõi công thức máu.
- Bất thường nghiêm trọng về dẫn truyền tim hiếm gặp trong đơn trị liệu paclitaxel, nhưng nếu bệnh nhân bị bất thường rõ rệt về dẫn truyền tim trong thời kỳ dùng paclitaxel cần có biện pháp điều trị thích hợp và luôn luôn theo dõi tim khi tiếp tục đùng paclitaxel.
- Mặc dầu hay gặp bệnh thân kinh ngoại biên, nhưng ít gặp các triệu chứng nghiêm trọng. Trong một số trường hợp nặng, khuyến cáo giảm 20% liều lượng (25% cho bệnh nhân KS) trong tất cả những lần dùng tiếp theo của paclitaxel.
- Bệnh nhân sup gan có thể có nguy cơ gặp độc tính cao hơn, đặc biệt là suy tủy mức độ 3-4.
- Viêm kết mạc màng giả hiểm gặp bao gồm các trường hợp bệnh nhân không được điều trị phối hợp với kháng sinh. Phản ứng này nên được xem xét trong khi chẩn đoán phân biệt các trường hợp tiêu chảy nặng hoặc kéo dài xảy ra trong suốt quá trình hoặc một thời gian ngắn điều trị bằng paclitaxel.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Paclitaxel được chỉ ra là gây độc cho phôi thai và gây quái thai ở thỏ, và gây giảm khả năng sinh sản ở chuột.
- Không có thông tin về sử dụng paclitaxel ở người mang thai. Cũng như với mọi thuốc độc với tế bào, paclitaxel có thể gây hại cho thai và vì thế chống chỉ định trong quá trình mang thai trừ khi thật cần thiết. Phụ nữ nên tránh mang thai khi đang dùng paclitaxel và cần phải thông báo cho bác sĩ điều trị ngay khi mang thai. Bệnh nhân nam và nữ trong độ tuổi sinh đẻ và/hoặc đối tác của họ nên sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 6 tháng sau khi điều trị với paclitaxel.
- Bệnh nhân nam nên tìm tư vấn về việc dự trữ tinh trùng trước khi điều trị với paclitaxel vì khả năng vô sinh.
- Chưa rõ paclitaxel có bài tiết qua sữa mẹ hay không vì vậy, chống chỉ định thuốc này cho người mẹ cho con bú phải ngừng cho con bú suốt thời kỳ mà mẹ dùng thuốc này.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có chứng minh về ảnh hưởng của paclitaxel tới khả năng này. Tuy nhiên, nên chú ý rằng paclitaxel có chứa alcohol.
Tác dụng phụ của Paclitaxel Onkovis
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Rất thường gặp: nhiễm trùng (chủ yếu là nhiễm trùng đường tiểu và đường tiêu hóa trên), với một số trường hợp có báo cáo tử vong.
- Ít gặp: sốc nhiễm nhiễm trùng
- Hiếm gặp: viêm phổi, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn.
- Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:
- Rất thường gặp: suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính gây sốt.
- Rất hiếm gặp: ung thư bạch cầu dạng tủy cấp, hội chứng loạn sản tủy.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rất thường gặp: các phản ứng mẫn cảm nhẹ (chủ yếu là đỏ bừng và phát ban).
- Ít gặp: các phản ứng mẫn cảm rõ rệt cần phải điều trị (như hạ huyết áp, phù nề mạch thần kinh, tình trạng hô hấp nguy cấp, mày đay lan tỏa, rét run, đau lưng, tim nhịp nhanh, đau bụng, đau ở chi, toát mồ hôi và tăng huyết áp)
- Hiếm gặp: các phản ứng phản vệ.
- Rất hiếm gặp: sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rất hiếm gặp: chán ăn
- Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm gặp: lẫn lộn.
- Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Rất thường gặp: độc tính thần kinh (thường là bệnh thần kinh ngoại vi).
- Hiếm gặp: bệnh thần kinh vận động.
- Rất hiếm gặp: bệnh thần kinh tự chủ (dẫn đến tắc liệt ruột và hạ huyết áp thể đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đầu, mất điều vận.
Tương tác thuốc
- Độ thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng khi dùng cimetidin trước đó.
- Chế độ liều khuyến cáo của paclitaxel trong hóa trị liệu ban đầu cho ung thư buồng trứng là cho paclitaxel dùng trước cisplatin. Khi paclitaxel được dùng trước cisplatin, đặc tính an toàn của paclitaxel tương đương với tính an toàn khi dùng paclitaxel đơn độc. Khi paclitaxel được dùng sau cisplatin, nhận thấy bệnh nhân bị suy tủy nặng hơn và giảm gần 20% độ thanh thải. Bệnh nhân điều trị bằng paclitaxel và cisplatin có thể có nguy cơ bị suy thận cao hơn so với dùng cisplatin đơn độc trong các ung thư phụ khoa.
- Do hoạt động thải trừ của doxorubicin và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có thể bị giảm khi paclitaxel và doxorubicin được điều trị trong thời gian gần nhau, do đó paclitaxel dùng trong hóa trị ban đầu cho ung thư vú di căn nên được dung 24 giờ sau khi dùng doxorubicin
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Hiện chưa có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
- Chưa có thuốc giải độc quá liều paclitaxel. Các biến chứng chủ yếu có thể xảy ra do quá liều paclitaxel bao gồm ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 50ml
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất Paclitaxel Onkovis
- Onkotec Pharma Produktion GmbH
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này